Content text KHTN 8 - HÓA HỌC - CHỦ ĐỀ 5 - MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ.docx
BÀI TẬP KHTN LỚP 8 – PHẦN HÓA 3 Khối lượng nguyên tử là 12 amu Đây là 12 gam carbon, chứa 1 mol hay 6,022 × 10 23 nguyên tử carbon Khối lượng nguyên tử là 64 amu Đây là 64 gam copper, chứa 1 mol hay 6,022 × 1023 nguyên tử copper Công thức hóa học: H 2 O Khối lượng phân tử là 18 amu Cốc chứa 18 gam nước, hoặc 1 mol hay 6,022 × 10 23 phân tử nước III. Chuyển đổi số mol và khối lượng: Gọi n là số mol chất (mol), M là khối lượng mol của chất (gam/mol) và m là khối lượng chất (gam), ta có công thức chuyển đổi sau: IV. Thể tích mol chất khí là thể tích của 1 mol chất khí đó. Ở đkc (25 o C và 1 bar), thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau và bằng 24,79 lít. 1. Tìm hiểu khái niệm thể tích mol chất khí − Định luật Avogadro: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol. − Thể tích mol chất khí là thể tích của 1 mol chất khí đó. − Ở điều kiện chuẩn (đkc) (25 o C và 1 bar = 0,987 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau và bằng 24,79 lít. 2. Chuyển đổi giữa số mol và thể tích: Gọi n là số mol chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79 (lít). − Ví dụ 1: Em hãy cho biết thể tích của 0,5 mol H 2 (đkc). Giải: Thể tích của 0,5 mol H 2 ở đkc: V = 0,5 × 24,79 = 12,395 (L).
BÀI TẬP KHTN LỚP 8 – PHẦN HÓA 4 − Ví dụ 2: Tính số mol N 2 có trong 3,72 lít N 2 ở đkc. Giải: n = 3,72 : 24,79 = 0,15 (mol). V. Tỉ khối của chất khí − Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. . Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B: − Trong đó: ● d A/B là tỉ khối của khí A đối với khí B; ● m A và m B là khối lượng của khí A và khí B đo cùng thể tích; ● n A và n B là số mol của khí A và khí B; ● M A và M B là khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol). Tỉ khối của chất khí A đối với không khí: B- BÀI TẬP I. Trắc nghiệm Câu 1. Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì? A. Mol. B. Khối lượng nguyên tử. C. Khối lượng phân tử. D. Hằng số Avogadro. Câu 2. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó. A. 6,022×10 22 . B. 6,022×10 23 . C. 6,022×10 24 . D. 6,022×10 25 . Câu 3. Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium) là: A. 1,2046 × 10 24 (nguyên tử). B. 1,2046 × 10 25 (nguyên tử). C. 1,2044 × 10 24 (nguyên tử). D. 1,2044 × 10 25 (nguyên tử). Câu 4. Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon: A. 9,033 × 10 22 (nguyên tử). B. 1,806 × 10 24 (nguyên tử). C. 9,033 × 10 23 (nguyên tử). D. 1,807 × 10 24 (nguyên tử). Câu 5. 1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa: A. 6,022×10 22 nguyên tử Cu. B. 6,022×10 23 nguyên tử Cu. C. 1 nguyên tử Cu. D. 2 nguyên tử Cu. Câu 6. 1 mol phân tử nước (H 2 O) là lượng nước có chứa: A. 6,022×10 22 nguyên tử H 2 O. B. 6,022×10 23 nguyên tử H 2 O. C. 1 nguyên tử H 2 O. D. 2 nguyên tử H 2 O. Câu 7. Nếu một máy đếm có thể đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử mỗi giây thì sẽ mất bao lâu để đếm hết các nguyên tử trong một mol?