PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4051. Sở Bình Thuận.pdf

ĐỀ VẬT LÝ SỞ BÌNH THUẬN 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định A. tỉ lệ nghịch với bình phương nhiệt độ tuyệt đối. B. tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối. C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Câu 2: Số proton trong hạt nhân americium 241 95 Am là A. 336 . B. 241 . C. 95 . D. 146 . Câu 3: Điều kiện để khi hai vật tiếp xúc với nhau mà không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng là hai vật đó phải A. có cùng nội năng. B. có cùng khối lượng. C. cấu tạo từ cùng một chất. D. có cùng nhiệt độ. Câu 4: Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng A. cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây. B. cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây. C. ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây D. ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có A. chiều cùng chiều với cảm ứng từ. B. độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện. C. độ lớn tỉ lệ với cảm ứng từ. D. phương vuông góc với đoạn dây dẫn. Câu 6: Khung dây kim loại có diện tích 2 150 cm đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ. Cho cảm ứng từ giảm đều từ 1,5 T xuống 0,50 T trong 0,6 s thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng A. 37,5mV . B. 50,0mV . C. 25,0mV. D. 12,5mV . Câu 7: Từ trường là một dạng vật chất A. chi tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu. B. tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm. C. tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên. D. chỉ xuất hiện trong các chất sắt từ. Câu 8: Khi sóng điện từ lan truyền, tại mỗi điểm trong không gian có sóng truyền qua, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn A. cùng hướng và cùng pha. B. vuông góc và lệch pha rad 2  . C. cùng hướng và lệch pha rad 2  . D. vuông góc và cùng pha. Câu 9: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27 C . Giữ cho áp suất không đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí thêm bao nhiêu để thể tích của nó là 12 lít? A. 360 C . B. 90 C . C. 300 C . D. 60 C . Câu 10: Hạt nhân neon 20 10 Ne có năng lượng liên kết riêng là 8,034MeV / nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là A. 0,1403amu . B. 0,1725amu . C. 0,1790 amu. D. 0,1150amu . Câu 11: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 600 J . Độ biến thiên nội năng của khí là A. -400 J . B. 400 J . C. -1600 J . D. 1600 J . Câu 12: Một lượng khí chứa trong xilanh có pit-tông như hình bên. Cố định xilanh, ấn pittông xuống và giữ cho nhiệt độ của khí không đổi thì thể tích và áp suất của khối khí trong xilanh thay đổi như thế nào? A. Thể tích và áp suất giảm. B. Thể tích giảm, áp suất tăng. C. Thể tích tăng, áp suất giảm. D. Thể tích và áp suất tăng. Câu 13: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ. Câu 14: Ý nghĩa của biển báo như hình bên là A. khu vực có từ trường. B. khu vực có chất phóng xạ. C. khu vực có điện cao thế. D. khu vực có hóa chất. Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có thể nén được dễ dàng. B. Có hình dạng và thể tích riêng. C. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể lỏng. D. Có các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Câu 16: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí. Động năng tịnh tiến trung bình En của các phân khí xác định bởi công thức nào sau đây? A. n 3 2 E kT = . B. 2 n 2 3 E kT = . C. n 2 3 E kT = . D. 2 n 3 2 E kT = . Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân có phương trình: 2 A 4 1 1 Z 2 0 D X He n + → + . Giá trị của A là A. 3 B. 4 . C. 1 . D. 2 . Câu 18: Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Thể tích. D. Khối lượng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện với cường độ dòng điện trong đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Nam châm, khung dây ABCD có dòng điện chạy từ A đến B , lực kế, đòn cân (hình vẽ) (II) Họ cho rằng độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua cạnh AB (III) Họ đã làm thí nghiệm tăng dần cường độ dòng điện và thu được kết quả là độ lớn lực từ cũng tăng dần (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu. b) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh. c) Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV). d) Để nghiên cứu độ lớn lực từ phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn, cần giữ nguyên cường độ dòng điện và thay khung dây ABCD với chiều dài cạnh AB khác nhau. Câu 2: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với bộ dụng cụ gồm: Biến áp nguồn; nhiệt lượng kế có dây nung công suất P 10 W = ; cân điện tử; cốc hứng nước có khối lượng 50 g ; giá đõ. Bố trí thí nghiệm như hình bên, tiến hành và quan sát thí nghiệm qua hai giai đoạn liên tiếp: Giai doạn 1: Cho khối nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế, bật nguồn điện để dây nung nóng lên làm nước đá nóng chảy, cốc hứng nước đặt trên cân điện tử hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế và quan sát số chỉ của cân. Sau một thời gian kể từ khi cấp điện cho dây nung, tại thời điểm 1 t , thấy số chi của cân là 60 g . Giai đoạn 2: Tiếp tục quan sát thì nhận thấy, sau thời gian 15 phút kế tiếp kể từ thời điểm 1 t , số chỉ của cân tăng đến 87 g . Cho rằng toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra từ dây nung đều truyền cho nước đá trong nhiệt lượng kế và toàn bộ nước đá tan ra đều chảy vào cốc, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. a) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tan ở nhiệt độ 0C . b) Quá trình nước đá đang tan là quá trình tỏa nhiệt. c) Số chỉ của cân là khối lượng của nước chảy xuống từ bình nhiệt lượng kế. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là 5 3,3.10 J / kg .
Câu 3: Một học sinh sử dụng bộ thí nghiệm (như hình) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi là 27,5 C . a) Muốn đo được thể tích và áp suất tương ứng, học sinh sử dụng tay quay làm pit-tông dịch chuyển từ từ. Ứng với mỗi vị trí của pit-tông, áp kế chỉ một áp suất nhất định. Đọc kết quả thể tích và áp suất rồi ghi vào bảng. b) Với kết quả thu được ở bảng trên, pV 22,5 = ; với p đo bằng bar, V đo bằng 3 cm . c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong thí nghiệm trên là 21 6,2 10 J −  . d) Nếu vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của p vào 1 V thì đường biểu diễn có dạng hypebol. Câu 4: Một nhân viên phòng thí nghiệm hằng ngày tiếp xúc với một nguồn phóng xạ 60 27Co phát đẳng hướng có độ phóng xạ ban đầu ở mức 9 1, 48.10 Bq . Người này luôn đứng cách xa nguồn 4 m và làm việc 4 h mỗi ngày. Phần diện tích cơ thể tiếp xúc với tia phóng xạ là 2 1,5 m . Mỗi hạt nhân 60 27Co khi phân rã phát ra một hạt  có năng lượng 2,50MeV . Cơ thể người nhân viên sẽ hấp thụ 50% lượng tia  tiếp xúc cơ thể. Biết chu kì bán rã của hạt nhân 60 27Co là 5,27 năm. a) Để tăng cường sự an toàn, người này cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. b) Sau 10,54 năm thì độ phóng xạ của 60 27Co còn lại bằng 9 0,74.10 Bq . c) Khối lượng nguồn 60 27Co ban đầu là 34,5 g  . d) Liều hấp thụ phóng xạ D được định nghĩa là năng lượng hấp thụ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của vật hấp thụ phóng xạ. Liều hấp thụ phóng xạ có đơn vị là 1 Gy 1 J / kg = . Biết khối lượng của nhân viên bằng 70 kg . Trong một ngày làm việc, lượng hấp thụ bức xạ của người này là 4 4,5.10− Gy. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 2000 MW và hiệu suất phát điện là 30,0% . Nhà máy sử dụng hạt nhân 235 U làm nhiên liệu. Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân 235 U toả năng lượng 200 MeV . Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một ngày là bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời (bình nước nóng NLMT) hoạt động dựa trên nguyên lý đối lưu nhiệt tự nhiên. Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào, các bộ phận hấp thụ nhiệt (như ống chân không, ống dầu hoặc tấm phẳng) sẽ chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng để làm nóng nước trong bình chứa. Một bình nước nóng NLMT có hiệu suất 25% (nghĩa là 25% năng lượng Mặt trời dùng để làm nóng nước) làm tăng nhiệt độ của 30 lít nước từ 30 C đến 50 C trong 1 giờ khi cường độ ánh sáng Mặt Trời là 2 1000 W / m . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / (kg.K) , khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg / m . Diện tích tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng Mặt Trời của bộ phận hấp thụ nhiệt là bao nhiêu 2 m (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 3: Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium 40 19 K với chu kì bán rã là 9 1, 25.10 năm có độ phóng xạ 112 Ci  . Xem một năm có 365 ngày, 1Ci = 10 3,70 10 Bq  . Khối lượng của 40 19 K có trong mẫu đá đó là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.