Content text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 3).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Isoamyl acetate. B. Propyl acetate. C. Isopropyl acetate. D. Benzyl acetate. Câu 2: Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là A. nhóm carboxylate. B. nhóm sulfate. C. gốc hydrocarbon dài. D. nhóm sulfonate. Câu 3: Chất X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Chất X là A. saccharose. B. cellulose. C. glycogen. D. tinh bột. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. (b) Muối sodium hoặc potassium của acid hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. (c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH, thu được xà phòng. (d) Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài thu được từ chế biến dầu mỏ. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (a), (c). D. (a), (b), (d). Câu 5: Các nghiên cứu về cấu tạo cho biết glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng (α- glucose và β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau như hình sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có 5 nhóm hydroxy và một nhóm chức ketone. B. Nhóm –OH ở vị trí carbon số 6 trong glucose dạng mạch vòng gọi là –OH hemiacetal. C. Glucose có phản ứng hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch phức màu tím. D. Glucose có phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine. Câu 6: Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Trường hợp nào mẩu giấy quỳ tím không bị chuyền thành màu xanh? A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Ammoina. D. Aniline. Câu 7: “Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức …(1)…và nhóm chức …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. carboxyl (-COOH), amino (-NH 2 ). B. carboxyl (-COOH), hydroxyl (-OH). C. hydroxyl (-OH), amino (-NH 2 ). D. carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH). Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Saccharose. B. Triglyceride. C. Albumin. D. Cellulose. Câu 9: Thủy phân triglyceride (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi là Mã đề thi: 333
d) Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 40%, khối lượng ester thu được là 5,97 gam (kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm). PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Cho các chất: CH 3 [CH 2 ] 14 COONa, CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na, C 2 H 5 OSO 3 Na, CH 3 [CH 2 ] 16 COOK, CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 CO 3 Na, CH 3 [CH 2 ] 16 COONa. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? Câu 2: Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl 3 , dung dịch NaOH, dung dịch Br 2 , HNO 2 . Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? Câu 3: Cellulose trinitrate được điều chế từ nitric acid và cellulose (hiệu suất phản ứng 90% tính theo nitric acid). Để có 14,85 kg cellulose trinitrate cần V lít dung dịch nitric acid 96% (D = 1,5 g/mL). Giá trị của V là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 4: Hydrogen chất béo lỏng để chuyển thành chất béo rắn là quá trình phá vỡ các liên kết C=C để chuyển thành các liên kết C-C. Chất béo E có chứa X và các triglyceride no. Hydrogen hóa hoàn toàn 10 kg E thu được tối đa 10,05 kg chất béo no. Thành phần % theo khối lượng của X có trong E là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): So sánh chất giặt rửa tổng hợp với chất giặt rửa tự nhiên về tính tiện dụng, tính kinh tế và vấn đề bảo vệ môi trường. Câu 2 (1 điểm): Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình trên. a) Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba. b) Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine? c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid. Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hoá học, phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A C D B D D A C A C D C Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b Đ b S c Đ c Đ d S d S Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 3 7,3 2 3 4 71,2 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): Tính tiện dụng Dễ dàng sử dụng. Dễ hòa tan trong nước. Có thể dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca 2+ và Mg 2+ . Dễ dàng tìm thấy trong tự nhiên. Tuy nhiên cần tốn thời gian để chế tạo trước khi sử dụng (Ví dụ: Đun nước bồ hòn, nước bồ kết, ...) Tính kinh tế Giá thành thấp Giá thành cao Vấn đề bảo vệ môi trường Khó phân hủy, dễ gây ô nhiễm môi trường. Lành tính với da, không gây kích ứng da kể cả với làn da nhạy cảm của trẻ em, dễ bị phân hủy bởi sinh vật nên không gây ô nhiễm môi trường. Câu 2 (1 điểm): a) Naftifine thuộc loại amine bậc ba. b) Naftifine có vòng benzene nhưng nguyên tử carbon của vòng benzene không liên kết trực tiếp với nguyên tử N nên naftifine không thuộc loại arylamine. c) Phương trình hóa học: Câu 3 (1 điểm): Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. Lựa chọn hoá chất phân biệt 3 dung dịch theo bảng sau: Thuốc thử Glucose Fructose Saccharose