PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 1.3 (File GV).doc

UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 3 A-TRẮC NGHIỆM Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. wonderful B. comfortable C. longevity D. another “wonderful”: /ˈwʌn.dər.fəl/ “comfortable”: /'kʌm.fər.tə.bəl/ “longevity”: /lɒη'dʒev.ə.ti/ “another”: /ə'nʌð.ər/ Question 2: A. phoned B. played C. parked D. filled Phương án C -ed được quang âm /t/, các phương án còn lại là /d/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. disease B. illness C. muscle D. virus Trong từ "disease" (A), trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất: dis-EASE Trong các từ còn lại, trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai: ILL-ness (B), MUS-cle (C), VIR-us (D). Question 4: A. recipe B. nutrient C. infection D. energy Trong từ "infection" (C), trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai: in-FEC-tion. Trong các từ còn lại, trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên: RE-ci-pe (A), NU-trient (B), EN-er-gy (D). Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5: Regular exercise is indispensable for maintaining a long and healthy life. A. unnecessary B. essential C. avoidable D. trivial A. unnecessary: không cần thiết B. essential: cần thiết C. avoidable: có thể tránh được D. trivial: tầm thường, không đáng kể ESSENTIAL = INDISPENSABLE Question 6: Engaging in social activities can be conducive to leading a long and healthy life. A. regular B. beneficial C. harmful D. relevant A. regular: đều đặn B. beneficial: có lợi C. harmful: có hại D. relevant: liên quan
CONDUCIVE = BENEFICIAL Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: Spreading awareness about the importance of a balanced diet is essential for a long and healthy life. A. collecting B. disregarding C. promoting D. limiting A. concealing: che giấu, giấu kín B. disregarding: không chú ý, không coi trọng C. promoting: khuyến khích, quảng cáo D. limiting: giới hạn, hạn chế SPREADING # CONCEALING Question 8: Avoid smoking and excessive alcohol consumption for a long and healthy life. A. promote B. delay C. embrace D. control A. promote: khuyến khích, thúc đẩy B. delay: trì hoãn C. embrace: đón nhận, chấp nhận D. control: kiểm soát Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 9: John and Lisa are discussing the importance of exercise. - John: "Engaging in regular exercise can significantly improve our chances of living a long and healthy life." - Lisa : "_________. It also helps to improve mental health and reduce the risk of chronic diseases." A. I don't think so B. Absolutely C. That's not important D. What a waste of time John thể hiện về lợi ích tích cực của việc tập thể dục thường xuyên. Lisa phản hồi bằng việc xác nhận câu nói đó với "Absolutely" (Tuyệt đúng). Cô ấy cũng đề cập thêm thông tin về lợi ích của việc tập thể dục, bao gồm cải thiện sức khỏe tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Question 10: Jane is thanking her doctor for helping her change her lifestyle. - Jane: "Thank you, doctor, for guiding me on the path to a healthier lifestyle. I feel so much better and energetic now." - Doctor: "_________ It's wonderful to see the positive changes in you.” A. You shouldn't have B. It's my pleasure C. What a pity D. You owe me Jane bày tỏ lòng biết ơn đến bác sĩ đã giúp cô thay đổi lối sống để khỏe mạnh hơn.
Bác sĩ phản hồi bằng câu "It's my pleasure" (Rất vui lòng). Điều này cho thấy bác sĩ rất vui mừng khi có thể giúp đỡ và chứng kiến những thay đổi tích cực trong tình hình của Jane Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Leading a long and healthy life is a common goal for many individuals. To achieve this goal, it is important to maintain a balanced diet and engage in (11) _________ physical activity. Eating a variety of fruits and vegetables is (12) ______ for getting essential vitamins and minerals. Regular exercise, on the other hand, can (13) ______ mental health and physical fitness. (14)_________, it's critical to avoid harmful habits such as smoking and excessive alcohol consumption. Building a social network and maintaining positive relationships can also have a beneficial impact (15)________mental health and longevity. It is also recommended to have regular health check-ups to monitor any potential health issues. Ultimately, a combination of a balanced diet, physical activity, social engagement, and regular health check-ups can contribute to a long and healthy life (16) ______. It is crucial to make these lifestyle choices early and maintain them throughout lifetime to maximize the benefits. Source: Long-lasting healthy changes: Doable and worthwhile - Harvard Health Question 11: A. negative B. regular C. rare D. limited Đáp án đúng: B. regular Giải thích: “Để đạt được mục tiêu sống lâu và khỏe mạnh, cần thực hiện một hoạt động thể chất đều đặn" Từ "regular" có nghĩa là đều đặn, thường xuyên, phù hợp với ngữ cảnh trong câu. Question 12: A. necessary B. worthless C. harmful D. healthy Đáp án đúng: A. necessary Giải thích: “Việc ăn một loại đa dạng của các loại trái cây và rau quả là cần thiết để cung cấp các vitamin và khoáng chất cần thiết.” Từ "necessary" có nghĩa là cần thiết, phù hợp với ngữ cảnh trong câu. Question 13: A. worsen B. decline C. enhance D. prevent Đáp án đúng: C. enhance Giải thích: "Việc tập thể dục đều đặn có thể cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất." Từ "enhance" có nghĩa là cải thiện, tăng cường, phù hợp với ngữ cảnh trong câu. Question 14: A. Furthermore B. However C. Therefore D. But Đáp án đúng: A. Furthermore Giải thích: Trong câu trước đó, đã đề cập đến việc tránh những thói quen có hại. Từ "Furthermore" có nghĩa là hơn nữa, ngoài ra, để kết nối các ý kiến trong văn bản. Question 15: A. in B. for C. on D. with Đáp án đúng: C. on Giải thích: “Có quan hệ tích cực và duy trì mối quan hệ tốt có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tâm lý và tuổi thọ." IMPACT ON = có tác động Question 16: A. expectancy B. junction C. disaster D. crossroad Đáp án đúng: A. expectancy
Giải thích: “Một sự kết hợp giữa chế độ ăn cân đối, hoạt động thể chất, giao tiếp xã hội và kiểm tra sức khỏe định kỳ có thể đóng góp việc có tuổi thọ lâu dài và khỏe mạnh. LIFE EXPECTANCY = tuổi thọ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow. How long will a baby born today live? 100 years? 120 years? Scientists are studying genes that could mean long life for us all. There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a new term for them: the elderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions. There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan. The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking.’ While in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging process.’ The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. The condition means that they don’t grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group. Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there were genetic factors involved. And they seemed to benefit the men more than the women – a surprising result because generally in Europe, there are five times more women centenarians than men. So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor – luck. Source: National geographic learning Question 17: What is the main idea of the passage? A. how to live a long life. B. the people in the village of Molochio. C. the diet of elderly people. D. diseases in old age. Đáp án đúng: A. how to live a long life.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.