PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUONG 6 HOA 12- DE 1.pdf

1 Họ và tên thí sinh.............................................. Số báo danh: .................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phƣơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây về tinh thể kim loại là đúng? A. Chứa các cation kim loại và các electron hoá trị. Chúng cùng chuyển động tự do trong tinh thể. B. Chứa các cation kim loại và nguyên tử kim loại có tương tác tĩnh điện với nhau. C. Chứa các cation kim loại sắp xếp theo trật tự nhất định và các electron hoá trị chuyển động tự do. D. Bao gồm các cation kim loại và electron hoá trị tự do. Giữa chúng hình thành liên kết ion giúp tinh thể kim loại có cấu trúc bền vững. Câu 2. Lực liên kết kim loại gây ra bởi A. tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hoá trị tự do trong tinh thể. B. sự góp chung các electron hoá trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. C. tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. D. sự hình thành liên kết cho - nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. Câu 3. Tính chất vật lí chung của kim loại được quyết định bởi A. bán kính nguyên tử kim loại. B. các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại. C. kiểu tinh thể kim loại. D. độ âm điện của nguyên tử kim loại. Câu 4. Hai kim loại thường được dùng làm dây dẫn điện là A. đồng (copper) và nhôm (aluminium). B. đồng (copper) và tungsten. C. nhôm (aluminium) và sắt (iron). D. kẽm (zinc) và nhôm (aluminium). Câu 5. Trong môi trường có pH = 7, các kim loại tan trong nước thường có giá trị thế điện cực chuẩn A. lớn hơn -0,413 V. B. nhỏ hơn -0,413 V. C. lớn hơn -0,826 V. D. nhỏ hơn -0,826 V. Câu 6. Trong quá trình tái chế kim loại, ở công đoạn phân loại phế liệu, có thể dùng nam châm lớn để tách riêng phế liệu A. nhôm (aluminium). B. thép. C. đồng (copper). D. kẽm (zinc). Câu 7. Xỉ xuất hiện trong quá trình tách kim loại, luyện kim và tinh luyện để tái chế kim loại. Xỉ là hỗn hợp nhiều chất, hỗn hợp này thường A. có khối lượng riêng nhỏ hơn so với khối lượng riêng của kim loại cần tách hoặc cần tái chế. B. dễ chảy lỏng. C. dễ bay hơi. D. có nhiều độc tính nên cần phải được chôn lấp sau khi được tháo ra khỏi lò. Câu 8. Hợp kim là A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tùy ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn hợp hai phi kim. TRƯỜNG THPT.................. ĐỀ SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHƢƠNG 6: ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 217

3 C. do trong đinh thép có carbon, đóng vai trò như cathode thúc đẩy quá trình ăn mòn. D. do chất lượng thép của đinh và trong tấm tôn là không đồng nhất. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Kim loại magnesium có khối lượng riêng là 1,74 gcm-3 . Kim loại này phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra anion OH- và khí H2, phản ứng nhanh với sulfuric acid loãng và làm nhạt màu dung dịch copper(II) sulfate. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai ? a. Những hợp kim mà magnesium đóng vai trò kim loại cơ bản là những hợp kim nặng. b. Giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg lớn hơn 0 V. c. Trong môi trường trung tính, có: 2H2O + 2e 2OH- + H2 với E 2H2O/2OH-+ H2 = - 0,413 V. d. Giá trị thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg. Câu 2. Cho lá kim loại kẽm (zinc) và ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch copper(II) sulfate màu xanh, thấy: - Màu xanh của dung dịch nhạt dần. - Có hiện tượng sủi bọt khí quanh lá kim loại. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Tính oxi hoá của Zn2+ mạnh hơn tính oxi hoá của Cu2+ . b. Trong ống nghiệm có diễn ra quá trình ăn mòn điện hoá. c. Muối ZnSO4 không tan trong nước. d. Trong ống nghiệm có diễn ra quá trình các ion H+ nhận electron. Câu 3. Hình bên minh hoạ quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân. a. Thanh A là đồng nguyên chất, thanh B là đồng chứa tạp chất. b. C là dung dịch CuSO4. c. D là đồng tinh khiết. d. Thanh đồng B nối vào cực âm của nguồn điện. Câu 4. Trong vỏ Trái đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác. a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng. b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân. c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá. d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho quá trình sau: 4Al(s) + 3O2(g)  2A12O3(S) 0 298 3351, 4    rH kJ Lượng nhiệt toả ra khi 1 gam nhôm (aluminium) bị oxi hoá hoàn toàn ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu kJ? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười. Câu 2. Cho các kim loại Ag, Al, Au, Cu, Cr, Fe, Mg, Pt, Zn. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội ? Câu 3. Cho các cặp oxi hoá - khử: Ag+ /Ag, Al3+/Al, Au3+ /Au, Cu2+ /Cu, Fe2+ /Fe, K + /K, Mg2+/Mg, Na+ /Na, Pt2+/Pt, Zn2+/Zn và Pb2+ /Pb. Có bao nhiêu cặp oxi hoá - khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0 V ? Câu 4. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá trong các quá trình sau? (a) Vỏ tàu bằng thép có gắn các khối kẽm, neo đậu tại một cảng biển. A B C D
4 (b) Vật dụng bằng bạc bị sẫm màu khi tiếp xúc với không khí có lẫn H2S. (c) Tấm tôn trầy xước trên mái nhà tiếp xúc với nước mưa. (d) Hợp kim Na - K nóng đỏ, bốc cháy khi tiếp xúc với khí chlorine. (e) Một cổ vật làm bằng đồng thau (hợp kim Cu - Zn) chìm trong nước biển. (g) Dây chảy cầu chì làm bằng hợp kim Pb - Sn đứt khi cường độ dòng điện tăng đột ngột. Câu 5. Trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, điện cực dương bằng than chì bị ăn mòn liên tục do phản ứng giữa carbon và oxygen tạo thành hỗn hợp khí O2, CO, CO2. Giả sử các khí trong hỗn hợp trên có tỉ lệ mol bằng nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, mỗi kg nhôm sinh ra tương ứng với bao nhiêu kg than chì bị đốt cháy ở cực dương ?(Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế lượng nhỏ H2 và O2 bằng phương pháp điện phân nước. Một dòng điện 1,04 A đi qua dung dịch sulfuric acid loãng trong 6,00 phút trong một thiết bị điện phân. Tổng số mol H2 và O2 thu được là (n .10-3 ). Giá trị của n là bao nhiêu? Cho biết số mol electron đi qua hệ tính theo công thức n(e) với I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F = 96 500 (C mol -1 ) là số Faraday và biểu thức theo định luật Faraday là: AIt m nF  -------------------Hết----------------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.