PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 18. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (HS).docx



3 - Hiện tượng: + Ở ống nghiệm (1) có nhiều bọt khí thoát ra. + Ở ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì. - Nhận xét: Sắt đẩy được hydrogen ra khỏi dung dịch acid. Fe (r) + 2HCl (dd)  FeCl 2 (dd) + H 2 (k) (lục nhạt) Nhận thấy: Đồng không đẩy được hydrogen ra khỏi dung dịch acid.  Ta xếp sắt đứng trước hydrogen, đồng đứng sau hydrogen: Fe, H, Cu. 4. Thí nghiệm 4 Cho mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. (1) (2) Hình. Minh họa thí nghiệm 4 1 – Natri tác dụng với nước 2 – Sắt không tác dụng với nước - Hiện tượng: + Ở cốc (1), mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ. + Ở cốc (2), không có hiện tượng gì. - Nhận xét: Ở cốc (1), natri phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch base nên làm dung dịch phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ. 2Na (r) + 2H 2 O (1)  2NaOH (dd) + H 2 (k) Nhận thấy: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.  Ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe.
4 => Kết luận: Dựa vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta có thể sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag. Và bằng nhiều thí nghiệm hóa học khác nữa, người ta so sánh được mức độ hoạt động hóa học của nhiều kim loại khác và sắp xếp chúng thành một dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động gọi là dãy hoạt động hóa học của kim loại. Sau đây là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại tiêu biểu: Mức độ hoạt động hóa học giảm dần K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu A g H g P t A u II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại, ta biết: 1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí H 2 . 2Na + 2H 2 O  2NaOH + H 2 ↑ Ca + 2H 2 O  Ca(OH) 2  + H 2 ↑ 3. Kim loại đứng trước H tác dụng được với dung dịch acid (HCl, H 2 SO 4 loãng, ...) giải phóng khí H 2 . Fe + 2HCl  FeCl 2  + H 2  ↑ Cu + 2HCl  không phản ứng (vì Cu đứng sau H) 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca, ...) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Fe + CuSO 4    FeSO 4  + Cu ↓ Cu + 2AgNO 3    Cu(NO 3 ) 2  + 2Ag ↓ Tóm tắt: Mức độ hoạt động hóa học giảm dần + HCl, H 2 SO 4 loãng giải phóng khí H 2 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu A g H g P t A u

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.