PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN 7. BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ TIẾN HÓA.doc



Trang 3 - Theo bài ra ta có: 2pq = 8q 2  p = 4q. Mà p + q = 1 nên  1 q0,2; p10,20,8 5 . - Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Bước 2: Tìm tỉ lệ của cá thể mang gen a. - Cá thể mang gen a gồm có 0,32Aa + 0,04aa = 0,36 - Cá thể không mang gen a có tỉ lệ 1 – 0,36 = 0,64. Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là 3235C0,360,640,19 . Bài 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A = 0,6; a = 0,4 và tần số B = 0,7; b = 0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể - Cấu trúc di truyền của gen A là 220,6AA2.0,6.0,4Aa0,4aa1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa1 - Cấu trúc di truyền của gen B là 220,7BB2.0,7.0,3Bb0,3bb1 0,49BB 0,42Bb 0,09bb1 Bước 2: Tìm tỉ lệ của kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có thân cao, hoa đỏ của quần thể - Cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- có tỉ lệ = tích (A-) nhân với tích (B-). Mà kiểu hình A- có tỉ lệ = 1 – aa = 1- 0,16 = 0,84. Kiểu hình B- có tỉ lệ = 1 – bb = 1 – 0,09 = 0,91.  Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ 0,840,910,7644 . - Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB nên có tỉ lệ 0,36AA0,49BB0,1764 . - Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,1764 0,23 0,7644 . Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,23 = 0,67. Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là 213C0,230,670,31 . Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là 0,31. Bài 3: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ; Khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì hoa vàng; Kiểu
Trang 4 gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 2 cây hoa vàng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng di truyền. Gọi tần số của alen b là x. - Cây hoa trắng có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ = 12,25% = 0,1225 Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên kiểu gen aabb có tỉ lệ aabb 2220,5.x0,25.x0,1225 20,1225 x0,49x0,7 0,25 Vậy tần số alen b = 0,7  Tần số alen B = 0,3. Cấu trúc di truyền theo gen A là: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Cấu trúc di truyền theo gen B là: 0,09BB + 0,42Bb + 0,49bb = 1. Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình hoa vàng. Kiểu hình hoa vàng có kí hiệu là aaB- và A-bb. - Tỉ lệ của aaB- 0,25aa10,49bb0,250,510,1275 . - Tỉ lệ của A-bb 10,25aa0,49bb0,750,490,3675 .  Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 0,1275 + 0,3675 = 0,495. Các cá thể không có kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 1 – 0,495 = 0,505. Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 2 cây hoa vàng là 223C0,4950,5050,37 . Xác suất để thu được 2 cây hoa vàng là 0,37. Bài 4: Ở một loài thú vật, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Bước 1: Tìm tần số alen của quần thể - Tần số alen của mỗi giới: + Ở giới đực chỉ có 200 cá thể AA (100% AA)  Tần số A = 1 + Ở giới cái có 200 cá thể Aa và 100 cá thể aa  Tần số 12 A; a 33 . - Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền bằng trung bình cộng tần số alen của hai giới. Xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 1 50% 2

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.