Content text 169. Lê Quý Đôn - Hải Phòng (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
Câu 1: Cho các số liệu sau: + Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá: 330 kJ/kg ; + Nhiệt dung riêng của nước: c4200 J/kg . K; + Nhiệt hóa hơi riêng của nước L2260 kJ/kg ; + Nhiệt độ nóng chảy của nước đá: 0t0C ; + Nhiệt độ sôi của nước: st100C . Ban đầu, người ta có 1 kg ở 0C và sử dụng nguồn nhiệt có công suất tỏa nhiệt P1000 W để truyền nhiệt cho lượng nước đá trên. Coi hiệu suất của quá trình truyền nhiệt là 100% , lượng nước bay hơi khi nước chưa sôi là không đáng kể. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước đá (nước) với môi trường xung quanh. a) Lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá trên là 330 kJ . b) Lượng nhiệt cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg nước trên từ 0C đến 100C là 4200 J . c) Khi ở nhiệt độ sôi, lượng nhiệt cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước trên là 2260 kJ . d) Từ trạng thái ban đầu, người ta sử dụng nguồn nhiệt trên để cung cấp nhiệt liên tục cho khối nước đá trên. Khối lượng nước còn lại sau thời gian 30 phút là 0,4646 kg (kết quả sau khi đã làm tròn). Câu 2: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng xác định, biến đổi chậm từ trạng thái (1) có áp suất 1p5 atm , thể tích 1V30 lít và nhiệt độ 1T300 K sang trạng thái (2) có áp suất 2p15 atm , thể tích 210V lít và nhiệt độ 2T theo đồ thị trong hệ tọa độ áp suất - thể tích (p,V) có dạng đoạn thẳng như hình bên. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng nhiệt. b) Giá trị 2T300 K . c) Nếu lấy hằng số khí R0,082 atm . lít. 11mol K thì số mol khí của lượng khí trên sau khi đã tròn là 6,098 mol . d) Trong quá trình biến đổi trạng thái trên, nhiệt độ cao nhất của lượng khí có thể đạt được là 400 K . Câu 3: Sự biến thiên của cường độ dòng điện i trong một đoạn mạch theo thời gian t được mô tả bởi đồ thị hình sin như hình bên. a) Dòng điện mô tả như đồ thị ở hình bên là dòng điện xoay chiều. b) Giá trị cực đại của cường độ dòng điện là 2 A c) Chu kì biến thiên của cường độ dòng điện là 0,04 s . d) Từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t0,04 s , khoảng thời gian để độ lớn cường độ dòng điện tức thời lớn hơn 1 A là 80 ms 3 . Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng EF , đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài 10 cm , khối lượng 10 g được treo trên giá đỡ nằm ngang bằng hai lò xo nhẹ, không dẫn điện, giống nhau và có độ cứng 50 N/m như hình bên. Toàn bộ cơ hệ trên được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B0,5 T , với các đường sức từ nằm ngang, vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng chứa đoạn dây dẫn và trục của các lò xo. Lấy 2g10 m/s . a) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn sẽ xuất hiện lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó. b) Nếu cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn theo chiều từ E đến F thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn sẽ có phương thẳng đứng, hướng lên trên. c) Nếu cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua đoạn dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là 1,5 N . d) Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có chiều từ F đến E và có cường độ tăng tức thời đến giá trị ổn định 5 A . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản; coi lực tác dụng