Content text UNIT 5 (TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP) - KEY.doc
Unit 5: Our experiences WORD PRONUNCIATION MEANING amazing (adj) /əˈmeɪzɪŋ/ ngạc nhiên ở mức đáng ngưỡng mộ army-like (adj) /ˈɑːmi laɪk/ như trong quân đội brilliant (adj) /ˈbrɪliənt/ rất ấn tượng, rất thông minh campus (n) /ˈkæmpəs/ khuôn viên (của một trường học) confidence (n) /ˈkɒnfɪdəns/ niềm tin, sự tin tưởng, sự tự tin coral reef (n) /ˈkɒrəl riːf/ rặng san hô eco-tour (n) /ˈiːkəʊ ˌtʊə/ du lịch sinh thái embarrassing (adj) /ɪmˈbærəsɪŋ/ làm ai bối rối, ngượng ngùng exhilarating (adj) /ɪɡˈzɪləreɪtɪŋ/ đầy phấn khích experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/ sự trải nghiệm explore (v) /ɪkˈsplɔː/ khám phá, tìm tòi và học hỏi fauna (n) /ˈfɔːnə/ tất cả động vật của một khu vực flora (n) /ˈflɔːrə/ tất cả thực vật của một khu vực lack (v) /læk/ thiếu learn by rote /lɜːn bai rəʊt/ học vẹt memorable (adj) /ˈmemərəbl/ đáng nhớ performance (n) /pəˈfɔːməns/ buổi biểu diễn seabed (n) /ˈsiːbed/ đáy biển snorkelling (n) /ˈsnɔːkəlɪŋ/ môn thể thao bơi lặn dưới nước có bộ lặn và ống thở theme (n) /θiːm/ chủ đề, đề tài thrilling (adj) /ˈθrɪlɪŋ/ rất phấn khích và rất vui touching (adj) /ˈtʌtʃɪŋ/ gây xúc động, tạo cảm giác đồng cảm tribal dance /ˈtraɪbl dɑːns/ điệu múa của bộ tộc unpleasant (adj) /ʌnˈpleznt/ không thoải mái, không vui vẻ I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT 4:REMEMBERING THE PAST 2 1. Cấu trúc: (+) S + has/have + PII. (–) S + has/have + not + PII. (?) Has/Have + S + PII? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. 2. Cách sử dụng: a. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Không có thời gian xác định. John has traveled around the world (We don’t know when) Have you passed your driving test? - Hoặc đi với các từ:ever, lately, several times, just, recently, already, yet,… - Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại. I have watched “Iron Man” several times. - Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most borning book that I have ever read. - Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time he has driven a car. It’s the second times he has lost his passport. b. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. - Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,… Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012) c. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành - Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi - For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng I haven’t heard from her for 2 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.) - Already: đã Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu. I have already had the answer = I have had the answer already. Have you typed my letter already? - Yet: chưa Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu. John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report. I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do. Have you read this article yet? = Have you read this article? - Just: vừa mới Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. I have just met him. I have just tidied up the kitchen. I have just had lunch. - Recently, Lately: gần đây He has recently arrived from New York. - So far: cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far.
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT 4:REMEMBERING THE PAST 3 - Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. She hasn’t come up to now. - Ever: đã từng bao giờ chưa EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn Have you ever gone abroad? - Never… before: chưa bao giờ I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango? - In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua It has rained in the past week. She hasn’t talked to me over the last 4 days. 4. Phân biệt “gone to” và “been to” - gone to: đi chưa về Ann is on holiday. She has gone to Paris. –> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó. - been to: đi về rồi Ann is back to English now. She has been to Paris. –> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi. *** Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – tham khảo) 1. Cấu trúc: (+) S + has/have + been + Ving. (–) S + has/have + not + been + Ving. (?) Has/Have + S + been + Ving? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. 2. Cách sử dụng: - Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động. - Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”. I have been learning English since early morning. - Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon *Practice: ( Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành) 1. I.........my Maths homework since yesterday. (have done) 2.....Has.....Susan.....gone....to England by plane yet? (to go) 3. They....have visited.....a farm for two weeks . (to visit) 4. Jenny and Peter..haven’t helped.......their brother since last week. (not/to help) 5. The children...haven’t been......at home since last weekend. (not/to be) 6.Since when.....have....you....designed.....this wonderful skirt? (to design) 7. My mother...hasn’t crashed......into the van yet. (not/to crash) 8. This is the first time, the boys....have taken off.....the mudguards of their bicycles. (to take off) 3. Phân biệt HTHT – QKĐ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH QKĐ Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ ràng. Diễn đạt 1 hành động xảy ra ở quá khứ k liên quan đến hiện tại I waited for you an hour ago.
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT 4:REMEMBERING THE PAST 4 I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't come) *** THE PAST TIME Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: *Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại **Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân Hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Quá khứ đơn: Yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. ( Chia động từ ở thì quá khứ đơn) 1.I....did.....my Maths homework yesterday. (to do) 2. ....did.....Susan....go.....to England by plane? (to go) 3. They.....visited....a farm two weeks ago. (to visit) 4. Jenny and Mr Buong...didn’t help......their brother last night. (not/to help) 5. The children....weren’t.....at home last weekend. (not/to be) 6. When.....did....you....design.....this wonderful skirt yesterday? (to design) 7. My mother...didn’t crash......into the van 3 days ago. (not/to crash) 8. The boys....took off.....the mudguards of their bicycles last week. (to take off) *Practice: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1.A. arrived 2.A.confident 3.A. rubbed 4.A. through 5.A. tipped 6.A. tried 7.A. packed 8.A. watched B. believed B. thrilling B. tugged B.theme B. begged B. obeyed B. added B. phoned B. succeeded C. received C. tribal C. stopped C. thrilling C. quarrelled C. cleaned C. worked C. referred C. smiled D. hoped D. religious D. filled D. though D. carried D. asked D. pronounced D. followed D. loved