Content text UNIT 6.THEN AND NOW.pdf
1 Diễn tả đã sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại. Ví dụ: I saw a movie yesterday. Last year, I traveled to Japan. 2 Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: I finished my work, walk to my house and checked my emails. 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 4: QUY TẮC THÊM ĐUÔI “-ED”. 2: CÁCH DÙNG Last night/ week/ month/...; ago; in the past; yesterday, in+ thời gian trong quá khứ. 1. Những động từ tận cùng bằng "e" (câm), "ee" ta chỉ việc thêm "d" vào cuối động từ đó. love => loved like => liked change => changed agree => agreed invite => invited believe => belived 2. Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” => gấp đôi phụ âm + "ed" a. Đối với động từ có 1 âm tiết: stop => stopped shop => shopped fit => fitted plan => planned drop => dropped Lưu ý: Với động từ kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm “h, w, y, x) thì ta chỉ them “ed” mà không gấp đôi phụ âm. stay => stayed mix => mixed 3. Động từ có tận cùng bằng “y” a. Động từ có tận cùng bằng “y” mà trước “y” là nguyên âm (u, e, o,a,i) => ta chỉ việc thêm “ed” vào sau động từ. stay => stayed obey => obeyed play => played b. Động từ tận cùng bằng “y” mà trước “y” là phụ âm => ta chuyển “y” thành “i” + “ed”. study => studied worry => worried supply => supplied supply => applied try => tried 2 English Discovery– Grammar time