PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 10.(GV).THI ONLINE BỘ ĐỀ DỄ TRÚNG TỦ GIỚI TỪ VÀ CỤM GIỚI TỪ (BUỔI 2).docx


nhiên, thay vì tập trung vào những cảm xúc tiêu cực này, chúng ta nên tử tế với bản thân và những người xung quanh, vì lòng tốt tạo ra một môi trường hỗ trợ và tích cực hơn cho tất cả mọi người. Question 4. A. to B. of C. with D. for  Kiến thức về giới từ: - Be ashamed of something: xấu hổ về điều gì Tạm dịch: At times, people are ashamed of their mistakes or weaknesses, making them feel insecure. (Đôi khi, con người cảm thấy xấu hổ về những sai lầm hoặc điểm yếu của mình, khiến họ thiếu tự tin.)  Chọn đáp án B Question 5. A. of B. to C. on D. at  Kiến thức về giới từ: - Be envious of somebody/something: ghen tị với ai/cái gì Tạm dịch: Other times, they may also be envious of others' success, comparing themselves unnecessarily. (Những lúc khác, họ cũng có thể ghen tị với thành công của người khác, so sánh bản thân một cách không cần thiết.)  Chọn đáp án A Question 6. A. to B. of C. with D. over   Kiến thức về giới từ: Be kind to somebody: tử tế, tốt bụng với ai Tạm dịch: However, instead of focusing on these negative emotions, we should be kind to ourselves and those around us, as kindness creates a more supportive and positive environment for everyone. (Tuy nhiên, thay vì tập trung vào những cảm xúc tiêu cực này, chúng ta nên tử tế với bản thân và những người xung quanh, vì lòng tốt tạo ra một môi trường hỗ trợ và tích cực hơn cho tất cả mọi người.)  Chọn đáp án A 3.  This morning, Jack was absent (7) _______ class, and his friends immediately noticed. Everyone was  concerned (8) _______ his whereabouts, wondering if he was sick or had an emergency. A few minutes  later, he rushed into the classroom, looking exhausted. It turned out he was just late (9) _______ school  because he had missed the bus.  Sáng nay, Jack vắng mặt trong lớp, và bạn bè cậu ấy lập tức nhận ra. Mọi người đều lo lắng không biết cậu ấy đang ở đâu, tự hỏi liệu cậu ấy có bị ốm hay có chuyện khẩn cấp không. Vài phút sau, Jack vội vã chạy vào lớp với vẻ mệt mỏi. Hóa ra cậu ấy chỉ đến trễ vì đã lỡ chuyến xe buýt. Question 7. A. of B. to C. in D. from Kiến thức về giới từ: - Be absent from something: vắng mặt khỏi cái gì đó Tạm dịch: This morning, Jack was absent from class, and his friends immediately noticed. (Sáng nay, Jack váng mặt trong lớp, và bạn bè cậu ấy lập tức nhận ra.)  Chọn đáp án D Question 8. A. on B. at C. about D. to   Kiến thức về giới từ: - Be concerned about something: lo lắng về điều gì Tạm dịch:
Everyone was concerned about his whereabouts, wondering if he was sick or had an emergency. (Mọi người đều lo lắng không biết cậu ấy đang ở đâu, tự hỏi liệu cậu ấy có bị ốm hay có chuyện khẩn cấp không.)  Chọn đáp án C Question 9. A. to B. of C. for D. with  Kiến thức về giới từ: - Be late for something: trễ cái gì Tạm dịch: It turned out he was just late for school because he had missed the bus. (Hóa ra cậu ấy chỉ đến trẻ vì đã lỡ chuyến xe buýt.  Chọn đáp án C 4.  Emma was fed up (10) _______ her daily routine where she does the same things over and over again.  Wanting a change, she planned a trip to a new city. This place was different (11) _______ anywhere she  had been before, with unique culture and breathtaking scenery. She was excited (12) _______ exploring  new places, meeting new people, and making unforgettable memories. Kiến thức về giới từ: - Be fed up with something: chán ngấy điều gì Tạm dịch: Emma was fed up with her daily routine where she does the same things over and over again. (Emma đã chán ngấy với thói quen hàng ngày của mình, khi cô cứ làm đi làm lại những việc giống nhau.) Chọn đáp án D Question 10. A. to B. of C. on D. with Kiến thức về giới từ: - Be fed up with something: chán ngấy điều gì Tạm dịch: Emma was fed up with her daily routine where she does the same things over and over again. (Emma đã chán ngấy với thói quen hàng ngày của mình, khi cô cứ làm đi làm lại những việc giống nhau.) Chọn đáp án D Question 11. A. to B. with C. of D. from Kiến thức về giới từ: - Be different from something: khác với cái gì Tạm dịch: This place was different from anywhere she had been before, with unique culture and breathtaking scenery. (Nơi này khác với bất kỳ nơi nào cô từng đến trước đây, với nền văn hóa độc đáo và phong cảnh ngoạn mục.)  Chọn đáp án D Question 12. A. at B. about C. in D. to  Kiến thức về giới từ: Be excited about something: hào hứng về điều gì Tạm dịch: She was excited about exploring new places, meeting new people, and making unforgettable memories. (Cô rất hào hứng khi được khám phá những địa điểm mới, gặp gỡ những người mới và tạo nên những kỷ niệm khó quên.)  Chọn đáp án B 5. 
The local restaurant is famous (13) _______ its delicious traditional dishes, attracting both locals and  tourists. The place is popular (14) _______ food lovers who appreciate authentic flavors and a cozy  atmosphere. Every evening, it is crowded (15) _______ customers eager to enjoy its signature meals. At  first, newcomers might find the lively environment overwhelming, but they will quickly get accustomed  (16) _______ the bustling vibe and friendly service. Many visitors return, making it a must-visit spot in  town.  Nhà hàng địa phương này nổi tiếng với các món ăn truyền thống ngon miệng, thu hút cả người dân địa phương và du khách. Đây là một địa điểm được yêu thích bởi những người đam mê ẩm thực, những người trân trọng hương vị nguyên bản và không gian ấm cúng. Mỗi buổi tối, nơi này đông đúc khách hàng háo hức thưởng thức các món ăn đặc trưng. Ban đầu, những người mới đến có thể cảm thấy bầu không khí náo nhiệt hơi choáng ngợp, nhưng họ sẽ nhanh chóng quen với không khí nhộn nhịp và dịch vụ thân thiện. Nhiều du khách quay trở lại biến nơi đây thành một địa điểm không thể bỏ lỡ trong thị trấn. Question 13. A. in B. to C. on D. for  Kiến thức về giới từ: - Be famous for something: nổi tiếng vì điều gì Tạm dịch: The local restaurant is famous for its delicious traditional dishes, attracting both locals and tourists. (Nhà hàng địa phương này nổi tiếng với các món ăn truyền thống ngon miệng, thu hút cả người dân địa phương và du khách.)  Chọn đáp án D Question 14. A. to B. of C. with D. into  Kiến thức về giới từ - Be popular with somebody: được ai yêu thích Tạm dịch: The place is popular with food lovers who appreciate authentic flavors and a cozy atmosphere. (Đây là một địa điểm được yêu thích bởi những người đam mê ẩm thực, những người trân trọng hương vị nguyên bản và không gian ấm cúng.)  Chọn đáp án C Question 15. A. of B. with C. to D. in   Kiến thức về giới từ: - Be crowded with something: đông đúc với cái gì Tạm dịch: Every evening, it is crowded with customers eager to enjoy its signature meals. (Mỗi buổi tối, nơi này đông đúc khách hàng háo hức thưởng thức các món ăn đặc trưng.)  Chọn đáp án B Question 16. A. on B. to C. about D. from   Kiến thức về giới từ: Be/get accustomed to something: quen với điều gì Tạm dịch: At first, newcomers might find the lively environment overwhelming, but they will quickly get accustomed to the bustling vibe and friendly service. (Ban đầu, những người mới đến có thể cảm thấy bầu không khí náo nhiệt hơi choáng ngợp, nhưng họ sẽ nhanh chóng quen với không khí nhộn nhịp và dịch vụ thân thiện.)  Chọn đáp án B 6.  Lily joined an English speaking competition last month. She was anxious (17) _______ her performance  so she practised daily to improve her pronunciation and confidence. On the competition day, she gave her  best effort

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.