Content text BÀI 11.Image.Marked.pdf
BÀI 11. THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA 1. Khái niệm thủy quyển - Là ..................................................................................................... .......................................................................................................... - Mỗi bộ phận của thủy quyển đều có vai trò quan trọng. Nước trong đại dương và nước băng tuyết................................................ Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng ........................................................ 2. Nước trên lục địa a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. - Sông là ............................................................................................... .......................................................................................................... - Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là ...................... - Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực. * Ảnh hưởng của nguồn cấp nước * Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực - Sông được cấp nước từ .........nguồn chính: + Nước ngầm..........................., có vai trò .................................. + ..............................(nước mưa, nước băng tuyết tan) là .................. .............................................. Chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào ......................................... - Tùy thuộc vào ..............nguồn cấp mà chế độ nước sông là phức tạp (trong năm có nhiều mùa lũ, cạn xen kẽ) hay đơn giản (mỗi năm có một mùa lũ và một mùa cạn). - Địa hình: + ..................địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. + Ở sườn............., sông thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với ở sườn ....................................................... - Hồ đầm và thực vật: có tác dụng .............. ....................................................... + Chúng giữ lại trên lưu vực một phần nước mưa hay nước băng tuyết tan, làm .............. + Lượng nước giữ lại sau đó sẽ ................. ....................................................... ....................................................... - Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu: + Nếu các phụ lưu tập trung trên một đoạn sông ngắn, dễ xảy ra .............................. + Ngược lại, nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính, ............................. ....................................................... + Sông có nhiều chi lưu, .........................
....................................................... Lưu lượng là lượng nước được chuyển tải qua mặt cắt ngang sông trong thời gian 1 giây (m3 /s). Lưu lượng có giá trị tức thời, trung bình trong ngày, tháng, năm và nhiều năm. Khoảng thời gian trong năm, khi lưu lượng nước sông vượt quá giá trị lưu lượng trung bình năm gọi là mùa lũ, khi lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng trung bình năm là mùa cạn. b) Hồ - Hồ là ............................................................................................. - Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành: Loại hồ Nguồn gốc hình thành Ví dụ Hồ núi lửa - Có nguồn gốc ...................................... - Thường hình thành ở............................... Hồ Qui-lo-toa (Ê- cu-a-đo). Hồ kiến tạo - Hình thành tại ...................................... ......................................................... - Thường ............................................. Hồ Bai-can (Liên bang Nga). Hồ móng ngựa - Hình thành tại ..................................... ......................................................... - Thường ............................................. Hồ Tây (Hà Nội) Hồ băng hà - Trong quá trình di chuyển, ....................... ......................................................... Về sau, khi sông băng không còn, ................ ......................................................... Hệ thống Ngũ Hồ (biên giới Hoa Kỳ và Ca-na-da). Hồ nhân tạo - Do................................, với các mục đích khác nhau. Hồ thủy điện, hồ thủy lợi, hồ cảnh quan,... Hồ thủy điện lớn nhất thế giới là đập Tam Hiệp, trên sông Trường Giang, Trung Quốc. Hồ dài 660 km, rộng 1,12 km, thể tích 39,3 km3 và tổng diện tích mặt nước là 1045 km2 . c) Nước băng tuyết - ...............................................................................................là tuyết. Nếu lượng tuyết tan ra hằng năm ít hơn lượng tuyết rơi xuống, tuyết sẽ tích đọng lại và bị nén thành ............................. - Sau hàng trăm, thậm chí hàng nghìn năm, khi độ dày đạt trên 30 m, trọng lực sẽ khiến băng có thể tự dịch chuyển tử vài cm đến 30 m/ngày, tạo thành ............................. - Sông băng có quy mô rất lớn so với sông bình thường, là một trong các nhân tố tạo thành, biến đổi địa hình những nơi nó di chuyển qua. - Băng tuyết khá phổ biển ở vùng .................................................................
- Hơn 90% lượng băng tuyết trên Trái Đất nằm ở vùng......................... Khi nhiệt độ tăng, băng tuyết ...................................................................................... Các khối băng lớn thường có màu xanh, vì bị nén mất hết bọt khí, chỉ hấp thụ dải sáng có bước sóng xanh. Đảo Gron-len lớn nhất thế giới, bị sông băng che phủ 81% diện tích, luôn có màu xanh da trời. d) Nước ngầm - Tồn tại ở..................... Nước ngầm do ................(nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) ............................ - Mực nước ngầm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào ......................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... - Tại các vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút, nước ngầm ......................................... .......................................................................................................... - Tại các vùng khô hạn, nước ngầm ............................................................... - Trong nước ngầm có hàm lượng các chất khoáng nhất định. Thành phần và hàm lượng các chất khoáng thay đổi tùy ...................................................................... - Nước ngầm có vai trò quan trọng đối với.................................... Đây là nguồn .......................quan trọng của con người trong ............................................. ........................................................................................................... .......................................................................................................... - Việc khai thác và sử dụng nước ngầm không hợp lí dẫn tới tình trạng ...................... ........................................................................................................... - Hiện nay, việc chôn lấp, xử lí rác thải không đúng cách ở nhiều nơi đã làm ............... ........................................................................................................... Nơi nước ngầm thoát lên mặt đất gọi là vết lộ. Một số nơi trên hoang mạc có các vết lộ với lượng nước thoát ra khá lớn, tạo ra các ốc đảo xanh tươi, tương phản với cảnh quan khô cằn xung quanh. e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt - Sử dụng nguồn nước ngọt một cách .............................................................. -....................................................., tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt. - ......................................................trên thế giới. Từ năm 1993, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22-3 hằng năm làm ngày Nước Thế giới. Mỗi năm sẽ có một chủ để khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.
THỰC HÀNH TRẮC NGHIỆM I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến chế độ nước sông? A. Chế độ mưa. B. Băng tuyết. C. Địa thế. D. Dòng biển. Câu 2. Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành, có các loại A. hồ băng hà và hồ nhân tạo. B. hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. C. hồ tự nhiên và hồ móng ngựa. D. hồ băng hà và hồ miệng núi lửa. Câu 3. Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ tự nhiên C. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. Câu 4. Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, nước ngầm. B. trên mặt, hơi nước. C. nước ngầm, hơi nước. D. băng tuyết, sông, hồ. Câu 5. Băng và tuyết là nước ở thể nào sau đây? A. Rắn. B. Lỏng. C. Hơi. D. Khí. Câu 6. Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ tự nhiên. C. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. Câu 7. Hồ Tây (Hà Nội) thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ tự nhiên. C. Hồ móng ngựa. D. Hồ miệng núi lửa. Câu 8. Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước quanh năm? A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu xích đạo. Câu 9. Chế độ mưa ảnh hưởng tới chế độ nước sông là A. điều tiết chế độ dòng chảy sông. B. quy định chế độ dòng chảy sông. C. tăng rất nhanh lưu lượng dòng chảy. D. quy định tốc độ dòng chảy sông. Câu 10. Hồ, đầm là nhân tố làm cho A. mùa lũ kéo dài hơn. B. lũ trên các sông lên cao hơn. C. chế độ nước sông điều hoà hơn. D. mùa lũ trở nên dữ dội hơn. Câu 11. Băng hà có tác dụng chính trong việc A. dự trữ nguồn nước ngọt. B. điều hoà khí hậu. C. hạ thấp mực nước biển. D. nâng độ cao địa hình. Câu 12. Nước ngầm được gọi là A. kho nước mặn của Trái Đất. B. nền tảng nâng đỡ địa hình. C. nguồn gốc của sông suối. D. kho nước ngọt của Trái Đất. Câu 13. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa. B. băng tuyết. C. nước ngầm. D. các hồ chứa. Câu 14. Tác động tiêu cực của con người đến chế độ nước sông là A. xây dựng công trình thủy lợi. B. phá rừng đầu nguồn.