PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 10. Protein và enzyme - HS.pdf


b) Protein khi thuỷ phân chỉ tạo thành hỗn hợp các amino acid gọi là protein đơn giản. c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần "phi protein". d) Insulin, một loại hormone thuộc loại protein đơn giản. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2. Tính chất vật lí: Các protein dạng hình sợi như keratin (có ở tóc, móng), collagen (có ở da, sụn), myosin (có ở cơ bắp),... không tan trong nước cũng như trong các dung môi thông thường. Các protein dạng hình cầu như hemoglobin (có ở máu), albumin (có ở lòng trắng trứng) có thể tan được trong nước tạo dung dịch keo. Ví dụ 4. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Saccharose. B. Triglyceride. C. Albumin. D. Cellulose. ................................................................................................................................ Ví dụ 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các protein hình sợi không tan trong nước cũng như các dung môi thông thường. B. Các protein dạng hình cầu có thể tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Keratin (có ở tóc, móng) là protein dạng hình sợi không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi thông thường. D. Albumin (có ở lòng trắng trứng) là protein dạng hình cầu nên tan được trong nước tạo dung dịch keo. ................................................................................................................................ 3. Tính chất hoá học: a) Phản ứng thuỷ phân: Tương tự như peptide, protein bị thuỷ phân bởi acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein tạo thành các -amino acid. b) Phản ứng màu: Protein có khả năng tạo thành sản phẩm màu tím đặc trưng với thuốc thử biuret, tương tự như peptide. Protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid (Hình 10.2). c) Phản ứng đông tụ: Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng. Sự đông tụ này xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biển đổi. 4. Vai trò của protein đối với sự sống: Các protein khác nhau đảm nhận vai trò khác nhau, rất cần thiết cho sự sống như tham gia xây dựng tế bào, vận chuyển các chất trong cơ thể, điều hoà quá trình trao đổi chất, xúc tác cho các phản ứng hoá sinh, giúp cơ thể chống lại tác nhân có hại,... Protein có vai trò rất quan trọng cho hoạt động sống của cơ thể người. Protein là một trong những nguồn thức ăn chính bổ sung các amino acid thiết yếu và năng lượng cho cơ thể.
Ví dụ 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được các phân tử α-amino acid. B. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam. C. Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base. D. Protein tác dụng với dung dịch nitric acid đặc tạo thành sản phẩm rắn có màu vàng. ................................................................................................................................ Ví dụ 7. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 2 mL dung dịch lòng trắng trứng. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm (1) trên ngọn lửa đèn cồn trong 2-3 phút. Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm (2). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng ở ống nghiệm (1) và phần đông tụ có màu trắng. b) Ở bước 3, trong ống nghiệm (2) có xuất hiện kết tủa màu trắng. c) Ở bước 3, trong ống nghiệm (2) có xảy ra phản ứng nitro hóa các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và phản ứng đông tụ protein trong môi trường acid. d) Thí nghiệm trên chứng tỏ protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ví dụ 8. a) Khi ăn các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng,... hệ tiêu hoá giúp chuyển hoá protein thành amino acid. Cho biết quá trình chuyển hoá trên thuộc loại phản ứng nào? b) Khi chế biến một số loại thực phẩm từ thịt, cá, ... người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh hoặc vài lát dứa (thơm),... Theo em cách làm trên có tác dụng gì? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ví dụ 9. a) Giải thích được hiện tượng đông tụ protein trong quá trình chế biến một số thực phẩm giàu protein. b) Lựa chọn và sử dụng một số nguồn cung cấp protein phù hợp trong chế độ ăn uống để đảm bảo sức khoẻ. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ví dụ 10. Khi cơ thể thiếu hụt amino acid thiết yếu hoặc không thiết yếu sẽ gây ra các rối loạn, bệnh tật cho cơ thể. Việc duy trì chế độ ăn uống đầy đủ chất đạm nói chung, bổ sung các amino acid cho cơ thể

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.