Content text Chương 2. Khí lý tưởng - GV.pdf
4 A. 2. B. 1 √2 . C. 1 2 . D. √2. Câu 11: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ tọa độ (p, V) bằng một nhánh của đường hypebol như hình vẽ. Giá trị của x trong hình vẽ là A. 0,5. B. 0,5 ⋅ 10−3 . C. 4,5. D. 4, 5.10−3 . Câu 12: Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit-tông di chuyển không ma sát như hình vẽ. Pit-tông có tiết diện S = 30 cm2 . Ban đầu khối khí có thể tích V1 = 240 cm3 , áp suất p1 = 105 Pa. Sau đó, ta kéo pit-tông di chuyển chậm sang phải một đoạn 4 cm để nhiệt độ khối khí không đổi. Áp suất khí trong xi lanh khi đó đã giảm đi A. 0,33 ⋅ 105 Pa. B. 0, 5.105 Pa. C. 0, 67.105 Pa. D. 1, 5.105 Pa Câu 13: Bóng đèn dây tóc Halogen là một thiết bị chiếu sáng, trong đó dây tóc Vonfram được nung nóng đến nhiệt độ rất cao để phát ra ánh sáng. Khi bật bóng đèn, dây tóc nóng lên nhanh chóng và làm tăng nhiệt độ của khí bên trong bóng đèn. Giả sử bóng đèn chứa khí với thể tích không đổi, ban đầu khí trong bóng đèn có nhiệt độ 20∘C và áp suất 1 atm. Khi bóng đèn hoạt động, nhiệt độ khí tăng lên đến 1460∘C thì áp suất khí tăng xấp xỉ A. 6 lần. B. 3 lần. C. 2,5 lần. D. 4 lần. Câu 14: Một bình chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27∘C. Nếu nhiệt độ lên đến 87∘C thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí sẽ A. tăng lên 3,2 lần. B. tăng lên 1,2 lần. C. giảm đi 1,2 lần. D. giảm đi 3,2 lần. Câu 15: Trong một lần lặn thử nghiệm năm 1939, tàu ngầm Squalus bị chìm tại điểm có độ sâu 73 m so với mặt nước biển. Tại địa điểm đó, nhiệt độ của nước biển ở bề mặt là 27∘C và ở vị trí tàu bị chìm là 7 ∘C. Khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m3 . Áp suất khí quyển 105 Pa. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Một chiếc chuông lặn đã được sử dụng để giải cứu 33 thủy thủ đoàn khỏi tàu Squalus. Chuông lặn có dạng hình trụ tròn cao 2,3 m, mở ở đáy và đóng ở đỉnh được thả chìm theo phương thẳng đứng từ không khí xuống đáy biển. Khi chạm đáy biển, chiều cao của nước biển đi vào chuông là A. 2,037 m. B. 2,123 m. C. 1,235 m. D. 1,064 m. Câu 16: Một nhà sinh vật học muốn kiểm tra khả năng lặn sâu của một con chim bói cá. Ông ta phủ một lớp bột đường vào mặt bên trong của một ống nghiệm rất nhỏ rồi buộc vào chân của con chim bói cá sao cho ống luôn thẳng đứng và miệng ống hướng xuống rồi thả cho nó đi bắt cá trong một hồ nước. Một thời gian sau, nhà sinh vật học bắt lại con chim nói trên rồi kiểm tra ống nghiệm thì thấy chiêu dài
6 Câu 24: Không khí được bơm vào săm lốp ô tô với áp suất 200 kPa vào buổi sáng khi nhiệt độ không khí là 20∘C. Vào ban ngày, nhiệt độ tăng lên 40∘C và ống nở ra thêm 2% so với thể tích ban đầu. Áp suất của không khí trong ống ở nhiệt độ này là A. 20,94kPa. B. 209,4kPa. C. 209,1kPa. D. 109,2kPa. Câu 25: Trong thí nghiệm được thể hiện trong sơ đồ, thể tích không khí bên trong ống tiêm là 25 ml khi áp suất là 1, 0.105 N/m2 . Thể tích không khí là bao nhiêu khi áp suất là 0, 5.105 N/m2 ? (Giả sử khối lượng không khí và nhiệt độ trong ống tiêm là không đổi). A. 30 ml. B. 50 ml. C. 70 ml. D. 100 ml. Câu 26: Một bình chứa khí oxygen có dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ là 27∘C. Biết khối lượng mol của nguyên tử oxygen là 16 g/mol. Khối lượng khí oxygen trong bình là A. 32,09 g. B. 16,04 g. C. 0,03 g. D. 356,55 g. Câu 27: Một lượng khí hydrogen đựng trong bình ở áp suất 3 atm , nhiệt độ 27∘C. Đun nóng khí đến 127∘C. Do bình hở nên 3/4 lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là A. 2 atm. B. 0,75 atm. C. 1 atm. D. 4 atm. Sử dụng các thông tin sau cho câu 28 và câu 29: Độ ẩm tương đối của không khí được xác định bằng tỉ số giữa áp suất riêng phần của hơi nước và áp suất hơi nước bão hòa ở cùng nhiệt độ. Biết độ ẩm tương đối của không khí ở nhiệt độ t1 = 22∘C là 80%. Áp suất hơi nước bão hòa ở 22∘C là p1 = 2, 6.103 Pa và ở 10∘C là p2 = 1, 2.103 Pa. Câu 28: Khối lượng riêng của hơi nước tại nhiệt độ 22∘C bằng bao nhiêu? A. 15,72 g/m3 . B. 15,27 g/m3 . C. 17,25 g/m3 . D. 12,57 g/m3 . Câu 29: Khi nhiệt độ hạ xuống còn t2 = 10∘C thì khối lượng nước bị ngưng tụ trong 1 m3 không khí bằng bao nhiêu? A. 7,06 g. B. 6,07 g. C. 6,70 g. D. 7,60 g. Câu 30: Một lượng khí lí tưởng nhất định ở áp suất là 1 atm và nhiệt độ 27∘C thì có khối lượng riêng là ρ. Khi lượng khí này có áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 327∘C thì khối lượng riêng của nó là A. 0,25ρ. B. 0,5ρ. C. 0,75ρ. D. 0,9ρ. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ được giữ không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: Chuẩn bị bộ thí nghiệm (hình bên) dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích của khí, đọc và ghi kết quả áp suất, thể tích theo số chỉ của dụng cụ đo kết quả như bảng bên a) Số liệu thí nghiệm cho thấy áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.