Content text HÌNH HỌC 8 PTNL SOẠN 3 CỘT.pdf
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 01 TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ:Yêu thích môn toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5’) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tam giác, tổng 3 góc của tam giác, vẽ tam giác. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định nghĩa (16’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Gv: Đưa các hình a, b, c ,d tr 64 SGK lên bảng phụ a) 1. Định nghĩa: A B C D A B C D A B C D
b) c) d) Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Gv: Ở mỗi hình 1a, b, c đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? Gv: Mỗi hình 1a, b, c l một hình tứ giác ABCD Vậy tứ giác ABCD l hình được định nghĩa như thế nào? Gv: Đưa định nghĩa SGK lên bảng, yêu cầu hs nhắc lại Gv: Mỗi em hs tự vẽ 2 hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. Gv: gọi 1hs lên bảng thực hiện Gv: Gọi 1hs nhận xét hình vẽ trên bảng. Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải l tứ giác không? Vì sao? Gv giới thiệu tứ giác ABCD Hs: Hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA Hs: ở mỗi hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA khép kín, trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm cùng trên một đường thẳng. Hs trả lời định nghĩa SGK Hs làm theo yêu cầu của gv Hs lên bảng, hs dưới lớp làm bài Hs nhận xét Hs: Hình 1d không phải l tứ giác vì có hai đoạn Tứ giác ABCD là hỉnh gồm bốn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. A B C D
còn được gọi tắt là tứ giác BCDA, BADC -Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi l các cạnh Gv: Đọc tên 1 tứ giác em vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh của nó. Gv: Yêu cầu hs trả lời ?1 Sgk Gv: Giới thiệu tứ giác ABCD ở hình 1a l tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi l tứ giác như thế nào? Gv nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và chú ý tr65 SGK Gv cho hs làm ?2 SGK (hoạt động nhóm, gv phát phiếu học tập sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày) Đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Yêu cầu hs nhận xét Các nhóm nhận xét cho, chấm cho bài của nhau. -Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi l hai đỉnh kề nhau. -Hai đỉnh không kề nhau gọi thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng Hs: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó -Ở hình 1c cócạnh (chẳng hạn cạnh AD) màtứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. -Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Hs trả lời Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời ?2 SGK Hs hoạt động nhóm Hs nhận xét Tứ giác lồi l tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ làđường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ gic. ?2 Điền vào chổ trống a) Hai đỉnh kề nhau : A v B ; Q N P C
là hai đỉnh đối nhau -Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi l hai cạnh kề nhau -Hai cạnh không kề nhau gọi l hai cạnh đối nhau B v C; C v D; D v A Hai đỉnh đối nhau : A v C ; B v D b) Đường cho : AC v BD c) Hai cạnh kề nhau : AB v BC ; BC v CD ; CD v DA ; DA v AB Hai cạnh đối nhau : AB v CD ; AD v BC Hoạt động 2:Tổng các góc của một tứ giác (10’) Mục tiêu: Hs tính được tổng các góc của một tứ giác Phương pháp: Thuyết trình. GV: Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu? GV: Yêu cầu HS vẽ một tứ giác ABCD rồi tính : A B C D ? GV: hướng dẫn vẽ đường cho AD (hoặc BD) GV: Trong cách chứng minh này ta vẽ thêm một đường cho của tứ giác , nhờ đó việc tính tổng các góc của tứ giác được đưa về tính tổng các góc của hai tam giác . GV: Qua bài tập hs phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác? Hs ghi GT, KL củađịnh lý -Hs: trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời một HS phát biểu định lý như SGK 2. Tổng các góc của một tứ giác ? 3 ABC có : 0 A1 B C1 180 ADC có: 0 A2 D C2 180 1 2 1 2 0 A A B C C D 360 Hay 0 A B C D 360 Định lý :Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ gic ABCD KL 0 A B C D 360 C-D Hoạt động luyện tập – Vận dụng( 20’) Mục đích: Vận dụng lí thuyết vừa học để làm bài tập. Phương pháp: Hoạt động cặp đôi. D A B C