PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Dapan_Olympic 19.5.2025 THPT vong 1.pdf

1 HỘI HÓA HỌC NGHỆ AN ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC (Đáp án có 15 trang) ĐÁP ÁN THI OLYMPIC HÓA HỌC 19 - 5 (KHỐI THPT) LẦN THỨ TƯ NĂM 2025 - VÒNG 1 (ONLINE) Thời gian thi: 20h00 ngày 19/5/2025 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ........................................... Số báo danh: .............................................. Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Số Avogadro có giá trị bằng 6,022.1023 . ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B C A A A A C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C C C B B C C D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B C D A B A A C A C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Cullinan (Cullinan Diamond), là viên kim cương thô lớn nhất thế giới từng được tìm thấy trên Trái Đất cho đến nay, nó được tìm thấy ở gần thủ đô Pretoria (Nam Phi) vào năm 1905 với khối lượng lên đến 3106,75 carat (carat là đơn vị trọng lượng, được dùng để biểu thị trọng lượng của các loại đá quý và kim cương, 1 carat = 0,2 gam). Kim cương Cullinan Cấu trúc tinh thể kim cương Số nguyên tử carbon có trong viên kim cương Cullinan là A. 1,782.1025 . B. 3,118.1025 . C. 6,245.1025 . D. 8,356.1025 . Hướng dẫn giải Số nguyên tử carbon có trong viên kim cương Cullinan là 23 2 3106,75.0,2. 6,022.1 1 0 = 3,118.1025  Đáp án B. Câu 2. Hình ảnh dưới đây biểu thị vị trí của bốn nguyên tố X, Y, Z, T trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

3 → Quá trình ngược lại là quá trình ngưng tụ có H < 0.  Đáp án C. Câu 5. Bom nhiệt lượng kế (hình bên) là thiết bị dùng để đo nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào trong các phản ứng hóa học, đặc biệt là phản ứng cháy. Thiết bị gồm một buồng đốt kín (gọi là “bom”) làm bằng kim loại chịu áp, chứa mẫu và khí oxygen nén để đảm bảo mẫu cháy hoàn toàn. Bom được đặt trong một lượng nước xác định trong nhiệt lượng kế, có lớp cách nhiệt bao quanh. Nhiệt sinh ra từ phản ứng cháy làm nước tăng nhiệt độ. Từ sự thay đổi này và nhiệt dung đã biết, người ta tính được nhiệt lượng của phản ứng. Để xác định nhiệt cháy của naphthalene (C10H8), một học sinh đã sử dụng bom nhiệt lượng kế. Trước tiên, bạn học sinh cho 0,500 gam naphthalene vào buồng đốt của bom, sau đó bơm lượng dư khí oxygen vào. Bom được đóng kín và đặt trong nhiệt lượng kế chứa 650 gam nước. Nhiệt độ ban đầu đo được bằng nhiệt kế là 20,00 °C. Sau khi phản ứng xảy ra, nhiệt độ cuối cùng mà nhiệt kế ghi nhận là 26,40 °C. Biết rằng nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 420 J/°C và nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J/g.°C. Từ các dữ liệu này, nhiệt của phản ứng đốt cháy naphthalene trong điều kiện bom nhiệt lượng kế theo đơn vị kJ/mol là A. – 5140. B. -2570. C. 5140. D. 2570. Hướng dẫn giải Qtỏa = Phản ứng tỏa nhiệt → Nhiệt đốt cháy của naphthalene trong điều kiện bom nhiệt lượng kế là:  Đáp án A. Câu 6. Nghiên cứu tốc độ phản ứng (động học hóa học) giúp hiểu rõ cơ chế phản ứng, từ đó điều khiển hiệu quả quá trình hóa học, ứng dụng trong công nghiệp, y học, môi trường và đảm bảo an toàn kỹ thuật. Đối với phản ứng: 3I− (aq) + 2 2 8 SO − (aq) → 3 I − (aq) + 2 2 4 SO − (aq) Tốc độ của phản ứng có thể được xác định bằng cách đo bằng thời gian t (giây) khi dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. Một nhóm học sinh đã nghiên cứu phản ứng trên ở 20 oC và dữ liệu thu được như sau: Lần thí nghiệm I C (mol / L) − 2 S O2 8 C (mol / L) − Thời gian (giây) 1 0,040 0,040 88,0 2 0,080 0,040 44,0 3 0,080 0,080 22,0 4 0,160 0,020 44,0 5 0,120 0,040 t1 -3 20093,44 = -5140000 J/mol = -5140 kJ/mol 3,91.10 − a - naphth lene 0.5 3 = 3,91.10 mol 128 n = H O H O nlk 2 2 m .C . T+C . T = 650.4,184.(26,4-20)+420.(26,4-20) = 20093,44 J  
4 Thời gian xuất hiện màu t1 là A. 29,3. B. 58,7. C. 88. D. 44. Hướng dẫn giải Quan sát thí nghiệm 1 và 2 ta thấy khi nồng độ 2 2 8 SO − giữ nguyên và nồng độ I - tăng gấp đôi thì thời gian phản ứng giảm một nửa  Phản ứng bậc 1 theo [I- ]. Tương tự, từ thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ta cũng nhận thấy khi nồng độ I - giữ nguyên và nồng độ S2O8 2- tăng lên gấp đôi thì thời gian phản ứng giảm một nửa.  Phản ứng bậc 1 theo [ 2 2 8 SO − ]. Ở thí nghiệm 5, nồng độ 2 2 8 SO − bằng với nồng độ 2 2 8 SO − ở thí nghiệm 1. Mà nồng độ I - ở thí nghiệm 5 gấp 3 lần thí nghiệm 1.  Thời gian phản ứng ở thí nghiệm 5 bằng 1/3 so với thí nghiệm 1:  Đáp án A. Câu 7. Để nghiên cứu tốc độ của phản ứng giữa Mg và dung dịch acid, một bạn học sinh đã cho 0,5 gam Mg (dùng dư) phản ứng với 50 mL HCl nồng độ 0,01 mol/L. Lượng khí H2 sinh ra theo thời gian được ghi lại trong đồ thị dưới đây: Tốc độ tạo thành H2 trung bình trong 15 giây đầu tiên là: A. 3,3 cm3 .s-1 . B. 4,0 cm3 .s-1 . C. 1,33.10-4 mol.s-1 . D. 1,61.10-4 mol.s-1 Hướng dẫn giải t = 0 s: VH2 = 0 t = 15s: VH2 = 50 cm3 Tốc độ tạo thành H2 trung bình trong 15 giây đầu tiên là:  Đáp án A. Câu 8. Một nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá làm nhiên liệu có sản lượng điện 1,5.106 kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ). Trong than đá chứa 1% sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS2, CaSO4, CxHySH...) về khối lượng, có 80% sulfur bị đốt cháy tạo thành SO2. Khí thải SO2 của nhà máy nhiệt điện được xử lý bằng cách cho lội qua dung dịch vôi sữa (dung dịch huyền phù calcium hydroxide). Vôi sữa hấp thụ 95% lượng khí SO2 theo phương trình hóa học sau: 2SO2 + O2 + 2Ca(OH)2 ⎯⎯→ 2CaSO4 + 2H2O Sau đó CaSO4 được lọc tách, làm sạch, nung khô và thu hồi dưới dạng thạch cao thương phẩm (2CaSO4.H2O) với hiệu suất 80%. Biết năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg than đá là 27000 kJ và chỉ có 50% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy hoàn toàn than đá được chuyển hóa thành điện năng. Khối lượng (tấn) 2CaSO4.H2O thu được trong 30 ngày là A. 330,6. B. 348,0. C. 661,2. D. 696,0. 1 88 = 29,3 (s) 3 t = 50 3 1 v = 3,33 cm .s 15 − =

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.