Content text [HOCTAI.VN]_201_De thi mon HOA HOC tot nghiep THPT nam 2023 chinh thuc BGD - Ma de 201 - Ban word co loi giai chi tiet.doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 201 Họ, tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ………………………………….……….. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. • Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Công thức của metyl axetat là A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. HCOOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH 3 . D. HCOOCH 3 . Câu 42: Axit axetic có công thức là A. CH 3 CH 2 OH. B. HCOOH. C. CH 3 COOH. D. CH 3 CHO. Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. HCl. B. Ba(OH) 2 . C. NaOH. D. NaCl. Câu 44: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu? A. CaCl 2 . B. HCl. C. HNO 3 . D. Na 3 PO 4 . Câu 45: NaHCO 3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO 3 là A. natri hiđrocacbonat. B. natri sunfat. C. natri clorua. D. natri cacbonat. Câu 46: Mặt trái của "hiệu ứng nhà kính" là gây ra sự khác thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người. Khí chủ yếu gây ra hiện tượng này là A. CO 2 . B. NH 3 . C. CO. D. H 2 S. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là A. +2. B. -3. C. -2. D.+3. Câu 48: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng? A. Cu. B. Hg. C. Al. D. Ag. Câu 49: Hợp chất Cr(OH) 3 có tên là A. crom(III) hidroxit. B. crom(II) hiđroxit. C. crom(II) oxit. D. crom(III) oxit. Câu 50: Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. K + . B. Al 3+ C. Cu 2+ . D. Mg 2+ . Câu 51: Al(OH) 3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl 3 ? A. HCl. B. NaOH. C. Na 2 SO 4 . D. H 2 SO 4 . Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC-COOH với hỗn hợp CH 3 OH và C 2 H 5 OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 66: Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 9,8. Câu 67: Từ m kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là A. 180. B. 162. C. 360. D.720. Câu 68: Khối lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là A. 0,90 gam. B. 0,31 gam. C. 0,62 gam. D. 0,45 gam. Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH) 2 . B. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al 2 O 3 . C. Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. Câu 70: Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O 2 , thu được 17,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 350. D. 175. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Ala – Gly có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Axit 6–aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon–6. (d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit. (đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, Na và O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 72: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một định sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng. Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong H 2 SO 4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí. (b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt(III). (c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). (d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III). (đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 73: Cho 19,5 gam hỗn hợp Al và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,6 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO 2 ) có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 300 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 17,598 %. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 95,1. B. 159,9. C. 158,7. D. 103,5. Câu 74: Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO 2 và H 2 ). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,57 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là A. 61,22%. B. 22,45%. C. 20,41%. D. 16,33%. Câu 75: Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với M X < M Y < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 22,89 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 25,53%. B. 31,91%. C. 38,72%. D. 74,47%. Câu 76: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH t X + Y + Z (2) X + HCl F + NaCl (3) Y + HCl T + NaCl Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M F < M T . Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.