PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 5. UNIT 5. OUR CUSTOMS AND TRADITIONS.docx

UNIT 5. OUR CUSTOMS AND TRADITION  LANGUAGE FOCUS  Grammar  Zero article Pronunciation  Sound /n/ and /ŋ/ GRAMMAR I. ARTICLES (MẠO TỪ) Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Có 2 loại mạo từ: Mạo từ bất định (a/ an), và mạo từ xác định (the) 1. Indefinite articles (Mạo từ bất định) a. Cách dùng mạo từ "a, an" Mạo từ bất định a/an: Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó chưa được xác định hay lần đầu tiên được nhắc tới. Trường hợp sử dụng “a” + a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm. E.g: a ruler, a pencil, a pig, a student, a year + a đứng trước một danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu” E.g: a university, a eulogy, a union + a đừng trước “half” – “một nửa” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. E.g: a kilo and a half + a dùng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ E.g: $20 a box, 30 kms a hour, a quarter + a dùng trước các số đếm nhất định, thường là hàng trăm, hàng ngàn, … E.g: a/one thousand, a/one million, a/one hundred Trường hợp + an đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm (a, e, i, o, u)
sử dụng “an” được phát âm như nguyên âm E.g: an apple, an uncle, an employee, an idea, … + an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng “h” và được đọc như nguyên âm E.g: an hour, an honest man Trường hợp không sử dụng “a, an” + không dùng a, an trước các danh từ số nhiều. E.g: an apple  apples, an egg  eggs + không dùng a, an trước các danh từ không đếm được hoặc các danh từ trừu tượng E.g: What I need now is conference. + không dùng a, an trước tên gọi của các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các bữa ăn đó. E.g: I eat breakfast at 6 o’clock so I can get to school in time. 2. Definite article (Mạo từ xác định) Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. E.g: The Vietnamese are brave. He likes the French butter. Một số trường hợp sử dụng "the" và không sử dụng "the": Dùng "the" Không dùng "the" • Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lakes. • Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains. • Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The Earth, the Moon. • The School/ College/ University + of + danh từ riêng: The University of Florida. • Trước tên một hồ: Lake Geneva. • Trước tên một ngọn núi: Mount Vesuvius. • Trước tên các hành tinh và các chòm sao: Venus, Mars. • Trước tên các trường nếu trước nó là một tên riêng: Stetson University. • Trước các danh từ đi cùng số đếm: Chapter Three, World War One. • Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Viet Nam.
• The + số thứ tự + danh từ: The third chapter. • Trước tên các nước có hai từ trở lên (trừ Great Britain)-. The United States. • Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một đảo: The Philippines, The Virgin Islands, the Hawaiian Islands. • Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số: the Indians. • Trước tên các nước mở đầu bằng New, hoặc một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France. • Trước tên bẩt kỳ môn thể thao nào: baseball, football. • Trước tên các môn học nói chung: Mathematics, Music. • Trước tên các ngày lễ: Thanksgiving, Christmas. PRONOUNCIATION I. Phụ âm /n/ 1. Cách phát âm - Đặt đầu lưỡi chạm vòm miệng trên. - Đặt cạnh lưỡi tiếp xúc răng hàm trên - Vị trí lưỡi bên trong giống âm “n” trong tiếng Việt - Đẩy hơi qua mũi, hơi sẽ không đi ra từ miệng - Dây thanh quản rung khi phát âm âm này. 2. Dấu hiệu nhận biết a. Những từ có chứa n được phát âm là /n/ airplane /ˈeəpleɪn/ máy bay green /gri:n/ màu xanh lá cây onion /ˈʌnjən/ hành tây nation /ˈneɪʃn/ quốc gia opinion /əˈpɪnjən/ ý kiến b. Những từ có chứa nn cũng được phát âm là /n/ winner /ˈwɪnər/ người chiến thắng tennis /tenɪs/: môn quần vợt stunning /ˈstʌnɪŋ/ tuyệt vời c. "kn" phát âm là /n/ khi nó đứng đầu của một từ, "k" là âm câm knot /nɒt/ nút thắt know /nəʊ/ biết knife/naɪf/ dao knee /ni:/ đầu gối II. Phụ âm /ŋ/ 1. Cách phát âm

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.