PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 5 - KEY.pdf

Unit 5. INVENTIONS - KEY PART 1: VOCABULARY AND GRAMMAR REVIEW I. VOCABULARY 3-D printer (n. phr.): máy in 3D bulky (adj.): cồng kềnh collapse (v.): sụp đổ, hỏng correction pen (n.): bút xóa device (n.): thiết bị digital camera (n. phr.): máy ảnh kĩ thuật số drawback (n.): khuyết điểm earbuds (n.): tai nghe nhỏ có thể nhét vào tai e-book reader (n. phr): thiết bị đọc sách điện tử economical (adj.): tiết kiệm, đáng giá đồng tiền fabric (n.): vải food processor (n.): máy xay đa năng good-for-nothing (adj.): vô dụng handheld (n.): thiết bị cầm tay headphones (n.): tai nghe (úp vào tai) imitate (v.): bắt chước, sao chép inspiration (n.): cảm hứng inspire (v.): truyền cảm hứng invention (n): phát minh laptop (n.): máy tính xách tay patent (n.): bằng sáng chế portable (adj.) cầm tay, để mang theo runaway (adj.): tự đi chuyển, không kiếm soát được self-cleaning (adj.): tự làm sạch smartphone (n.): điện thoại thông minh social networking site (n. phr.): mạng xã hội solar charger (n. phr): sạc năng lượng mặt trời speakers (n.): loa submarine (n.): tàu ngầm vaccination (n.): tiêm phòng vắc-xin vacuum cleaner (n.): máy hút bụi versatile (adj.): đa năng, nhiều công dụng B. GRAMMAR I. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) 1. Dạng thức của động từ Lưu ý * I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều: have (có thể viết rút gọn thành ‘ve) * He/She/ I/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được: has (có thể viết rút gọn thành 's) Vp.p. trong bài này là quá khứ phân tử của động từ. a. Dạng khẳng định Động từ “be” S + have / has + been +... Ex: She has been sick since Sunday, Cô ấy bị ốm từ hồn Chủ nhật.
We've been friends for ten years. Chúng tôi lành bại được 10 năm rồi. Động từ thường S + have / has + Vp.p. + ... Ex: My money has been stolen. (Câu bị động) Tiền của tôi bị mất rồi. I have read this book three times. Tớ đã đọc sách này 3 lần rồi. b. Dạng phủ định Động từ "be" S + have not (haven't) / has not (hasn't) + been + ... Ex: My mother hasn't been back yet. Mẹ tớ vẫn chưa về. Laura and Peter haven't been in touch for years. Lâu rồi Laura và Peter không liên lạc. Động từ thường S+ have not (haven't) / has not (hasn't) + Vp.p. + ... Ex: She hasn't called me yet. Cô ấy vẫn chưa gọi cho tớ. We haven't seen Jack since 2015. Chúng tôi chưa gặp Jack kể từ năm 2015. c. Dạng nghi vấn Động từ "be" Hỏi: Have / Has + S + been + ...? Trả lời: Yes, S have/ has. No, S haven't/ hasn't. Ex: Has she been well yet? Cô ấy đã khỏe chưa? Yes, she has. Cô ấy khỏe rồi. Động từ thường Have/Has + S + Vp.p. + ... Trả lời: Yes, S have/ has. No, Shaven't/ hasn't. Ex: Have you repaired my laptop yet? Cậu sửa máy tính của tớ chưa? No, I haven't. Tớ vẫn chưa sửa. II. CÁC CÁCH DÙNG CỦA HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại Ex: My mom has tidied up my room. It looks neat now. Mẹ tôi vừa mới dọn phòng của tôi. Bây giờ trông nó rất gọn gàng. I have finished my homework. I feel really tired now. Tớ vừa hoàn thành xong bài tập về nhà. Bây giờ tớ thực sự cảm thấy rất mệt mỏi. 2. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại Ex: We have lived in this house for 10 years. Chúng tôi đã sống ở ngôi nhà này được 10 năm rồi.
Mr. and Mrs. Smith have been married since last year. Cô chú Smith đã là vợ chồng kể từ năm ngoái. 3. Diễn tả một sự việc đã xảy ra được bao nhiêu lần rồi tính đến thời điểm hiện tại. Ex: I have watched this movie several times. Tớ đã xem bộ phim này được mấy lần rồi. I have been to Paris twice. Tôi đã đến Paris hai lần rồi. II. CÁC TRẠNG TỪ PHỔ BIẾN TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. ever (đã, từng) - Dùng trong câu khẳng định và nghi vấn, sau trợ động từ và trước động từ chính Ex: This is the first time I have ever been to Paris. Đây là lần đầu tiên tớ tới Paris. Have you ever been to Paris? Bạn đã tới Paris chưa? 2. never (chưa từng) - Dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định, đứng sau trợ động từ và trước động từ chính Ex: I have never been to Paris. Tớ chưa bao giờ đến Paris. 3. already (đã, rồi) - Dùng trong câu khẳng định, sau trợ động từ và trước động từ chính Ex: I have already been to Paris. Tớ đã đến Paris rồi. 4. yet (chưa) - Dùng ở cuối câu nghi vấn và phủ định Ex: I haven't been to Paris yet. Tớ vẫn chưa tới Paris. Have you been to Paris yet? Bạn đã tới Paris chưa? 4. since + mốc thời gian/ thời điểm bắt đầu (kể từ khi ) Ex: I have known Sam since 2010. Tớ biết Sam kể từ năm 2010. 5. for + khoảng thời gian được bao lâu rồi) Ex: I have known Sam for three years. Tôi đã biết Sam được ba năm rồi. III. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO" MIÊU TẢ CHỨC NĂNG GERUND & TO-INFINITIVES FOR DESCRIPTION 1. Danh động từ a. Danh động từ Danh động từ là động từ được thêm đuôi ing và giữ vai trò như một danh từ trong câu. Ex: Using an e-book reader is easy. Việc sử dụng thiết bị đọc sách điện tử rất dễ dàng. Trong câu trên, Using là một danh động từ. A washing machine is used for making clothes clean. Máy giặt được dùng cho việc làm sạch quần áo. Trong câu này, making là một danh động từ. Tuy nhiên, không phải tất cả các động từ thêm đuổi ing đều là danh động từ. Ex: He is playing a new mobile game. Cậu ấy đang chơi một trò chơi mới.
Trong câu này, playing được kết hợp với is, tạo thành dạng thức tiếp diễn của động từ play, không phải một danh động từ. b. Động từ nguyên thể có "to" Động từ nguyên thể có to là động từ nguyên thể được thêm to ở trước nó. Ex: You can use a laptop to work. Bạn có thể sử dụng laptop để làm việc. Trong câu này, to work là động từ nguyên thể có to. A fridge is used to keep food fresh. Tủ lạnh được dùng để giữ đồ ăn tươi ngon. Trong câu này, to keep là một động từ nguyên thể có to. 2. Danh động từ và Động từ nguyên thể có “to” miêu tả chức năng của vật Khi muốn miêu tả chức năng, mục đích của vật gì đó, các em có thể dùng cấu trúc với danh động từ và động từ nguyên thể. a. Với gerund (danh động từ) use something for +V-ing Hoặc Something is used for + V-ing Cả 2 cấu trúc này đều mang nghĩa sử dụng cái gì để làm gì. Ex: We use an electric cooker for cooking rice An electric cooker is used for cooking rice, Nồi cơm điện dùng để nấu cơm. b. Với to-infinitive (động từ nguyên thể có “to”) Các em có thể sử dụng 1 trong 2 công thức sau: use something to V Hoặc Something is used to V Cả 2 cấu trúc này cũng mang nghĩa: sử dụng cái gì để làm gì. Ex: We use an electric cooker to cook rice. An electric cooker is used to cook rice. Nồi cơm điện dùng để nấu cơm. PART 2: EXERCISES A. PHONETICS I. The following noun groups and compound nouns have 2 parts. Find the word with a stress pattern DIFFERENT from the others. 1 A. email B. tallboy C. website D. online game 2 A. soft ware B. national anthem C. city life D. video game 3. A. traffic jam B. alarm dock C. white house D. White House 4. A. laptop B. pencil case C. software D. gold brick 5. A. traditional dress B. Commonwealth C. underworld D. e-book B. VOCABULARY AND GRAMMAR I. Choose the word / phrase CLOSEST in meaning to the underlined part. 1. I want to buy a printer but I'm afraid it's bulky. A. small B. inconvenient C. expensive D. big and heavy 2. It's more economical to buy this car than that jet ski. A. cost-effective B. expensive C. insensitive D. wasteful 3. You should store your data on Dropbox in case your computer collapses.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.