Content text Made 0312.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0312 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0312 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và thuỷ ngân. B. nhôm và sắt. C. nhôm và đồng. D. nhôm và carbon. Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) 0 r 298 H = -571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. Không có sự thay đổi năng lượng. B. Thu nhiệt. C. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. Tỏa nhiệt. Câu 3. Thuyết VSEPR thường được sử dụng để dự đoán hình học phân tử, nhưng nó cũng có thể gián tiếp giải thích một số tính chất như độ phân cực, nhiệt độ sôi, hoặc khả năng tan trong nước, thông qua hình học phân tử. Thuyết VSEPR nhấn mạnh rằng hình học phân tử được quyết định bởi sự sắp xếp không gian của các cặp electron hóa trị (bao gồm cặp electron liên kết (mỗi liên kết được xem là “một cặp”) và cặp electron tự do) của nguyên tử trung tâm để giảm lực đẩy giữa chúng. Với một số trường hợp cơ bản như sau: Số cặp electron liên kết Số cặp electron tự do Tổng số cặp electron hóa trị Dạng hình học phân tử 2 0 2 Đường thẳng 3 0 3 Tam giác phẳng 2 1 3 Gấp khúc 4 0 4 Tứ diện 3 1 4 Chóp tam giác 2 2 4 Gấp khúc Để xem xét sự phân cực của phân tử, người ta dùng “một vector được vẽ trên liên kết, với đầu mũi tên chỉ về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn (từ phần mang điện tích dương (δ + ) sang điện tích âm (δ − ))”. Cho hai phát biểu về 2 phân tử CO2 và SO2 (biết số hiệu nguyên tử ZC = 4; ZO = 8; ZS = 16): (a) Phân tử CO2 có cấu trúc dạng đường thẳng và là một phân tử phân cực. (b) Phân tử SO2 có cấu trúc dạng gấp khúc và là một phân tử phân cực. Phát biểu đúng là A. Chỉ có (b). B. Chỉ có (a). C. Cả (a) và (b) đều đúng. D. Cả (a) và (b) đều sai. Câu 4. Khi cơ thể bị nhiễm độc kim loại nặng như chì, thuỷ ngân, cadmium,. sẽ dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Một số thuốc như trientine, penicillamine tạo phức chelate với kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân hoặc đồng) từ máu và giúp loại ra khỏi cơ thể. Thông tin nêu trên là ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực A. y học. B. hoá học phân tích. C. thực phẩm. D. công nghiệp. Câu 5. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . Câu 6. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Giảm nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 7. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H8O2 (OH)3 ]n. B. [C6H7O2 (OH)3 ]n. C. [C6H5O2 (OH)3 ]n. D. [C6H7O3 (OH)2 ]n. Câu 8. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298 H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không có quy luật. C. Không đổi. D. Tăng dần. Câu 9. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. α-glucose và β-glucose. B. α-glucose và α-glucose. C. β-glucose và β-frutose. D. α-glucose và β-frutose.
Trang 4/4 - Mã đề 0312 – Bước 4: Cho 50mL dung dịch bão hòa sodium hydrogencarbonate vào phễu chiết sau bước 3, lăc đều phễu chiết nhiều lần, loại bỏ lớp bên dưới. Lặp lại một lần nữa. Cho phần còn lại vào cốc 150mL. – Bước 5: Cho khoảng 2 muỗng nhỏ calcium chloride khan vào cốc sau bước 4, lắc đều. – Bước 6: Tách phần lỏng sau bước 5 (hỗn hợp Y), cho vào bình cầu và lắp sinh hàn như hình 2. Tiến hành chưng cất thì thu được butyl acetate có khối lượng là 68,1g. Cho các dữ kiện về các chất: Butyl alcohol Acetic acid (liquid) Butyl acetate Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,81 1,05 0,88 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Hiệu suất của phản ứng ester hóa này là 67,1%. (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) b) Công thức phân tử của butyl acetate là C7H14O2. c) Vai trò của calcium chloride khan ở bước 5 là loại bỏ hoàn toàn nước có trong hỗn hợp. d) Ở bước 2, lắp sinh hàn như hình 1 để hạn chế sự thất thoát các hóa chất; còn ở bước 6, lắp sinh hàn như hình 2 là để tinh chế ester. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm: (1) Đốt dây magnesium trong bình khí oxygen. (2) Cho là nhôm nguyên chất, sạch vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Nối dây sắt với dây đồng rồi để trong không khí ẩm. Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá học trong số các thí nghiệm trên? Câu 2. Methylamine là một base yếu (Kb = 4,4x10–4 ). Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm để tổng hợp ephedrine, một chất kích thích, thông mũi và ức chế sự thèm ăn. Một công ty dược phẩm yêu cầu dung dịch metylamine 0,25 mol/L cho các phản ứng của nó. Một trong những nhà hóa học của công ty không chắc liệu methylamine được cung cấp có đúng nồng độ hay không. Ông đã kiểm tra độ pH và xác định được pH của mẫu là 11,9. Xác định nồng độ (mol/L) của methylamine trong mẫu này để xem xét có đảm bảo yêu cầu không ? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 3. Bữa ăn sẵn để ăn (MRE) là các bữa ăn quân sự có thể được hâm nóng trên lò sưởi không có ngọn lửa. Nhiệt sinh ra bởi phản ứng sau: Mg (s) + 2 H2O (l) → Mg(OH)2 (s) + 2 H2 (g) Cho nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): H2O (l): –285,8; Mg(OH)2 (s): –924,7 Tính số gam Mg cần thiết để phản ứng này giải phóng đủ năng lượng làm tăng nhiệt độ của 80 mL nước từ 21 lên 79°C. Biết rằng để làm tăng 1oC của 1 gam nước thì cần một nhiệt lượng là 4,18J. khối lượng riêng của nước là 1g/ml. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 4. Một peptide có tác dụng giảm đau và điều hòa tâm trạng, có công thức: Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu. Biết phân tử khối của các amino acid: Gly: 75; Tyr: 181; Phe: 165; Leu : 131. Phân tử khối ứng với amino acid đầu C trong peptide trên là bao nhiêu? Câu 5. Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là salicylic acid và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%): o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 12 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 6. Công ty Vedan Việt Nam sản xuất bột ngọt (monosodium glutamate - MSG) từ nguyên liệu chính là tinh bột sắn. Quy trình sản xuất gồm các bước chính sau: Tinh bột ⎯⎯⎯⎯→ thuûy phaân glucose ⎯⎯⎯→ leân men glutamic acid ⎯⎯⎯→ NaOH monosodium glutamate. Biết rằng hiệu suất của quá trình thủy phân là 95%, hiệu suất của quá trình lên men là 80%, và hiệu suất của quá trình phản ứng với dung dịch NaOH là 90%. Tính khối lượng monosodium glutamate (kg, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) thu được từ 0,8 tấn tinh bột sắn. -------- HẾT--------