PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 8. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (HS).docx

CHỦ ĐỀ 8. PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. LÍ THUYẾT I. Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học 1. Biến đổi vật lí - Thí nghiệm về sự chuyển thể của nước - Các quá trình như hoà tan, đông đặc, nóng chảy... chỉ là các quá trình chuyển đổi giữa các trạng thái của chất mà không tạo ra chất mới, đó là biến đổi vật lí. 2. Biến đổi hóa học - Các quá trình như đốt cháy nhiên liệu, phân huỷ chất (ví dụ: nung đá vôi,...), tổng hợp chất (ví dụ: quá trình quang hợp...) có sự tạo thành chất mới, đó là biến đổi hóa học. → Biến đổi hóa học là quá trình chất bị biến đổi tạo thành chất mới có tính chất khác so với chất ban đầu. Ví dụ: Đốt nến → Khí Carbon dioxide và hơi nước + Chất ban đầu: Nến + Sản phẩm tạo thành: Khí carbon dioxide và nước - Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình sinh hoá, bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. II. Phản ứng hoá học -  Diễn biến phản ứng hoá học: + Trong phản ứng hoá học, xảy ra sự phá vỡ các liên kết trong phân tử chất đầu, hình thành các liên kết mới, tạo ra các phân tử mới. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Chất phản ứng giảm dần và chất sản phẩm tăng dần. Ví dụ: Phản ứng giữa hydrogen và oxygen tạo thành nước được mô tả như sau: - Hiện tượng kèm theo các phản ứng hoá học: + Phản ứng hoá học xảy ra khi có chất mới được tạo thành với những tính chất mới, khác biệt với chất ban đầu. Những dấu hiệu dễ nhận ra có chất mới tạo thành là sự thay đổi về màu sắc, xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện chất kết tủa...  + Sự toả nhiệt và phát sáng cũng là dấu hiệu cho biết phản ứng hoá học đã xảy ra + Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành III. Năng lượng của phản ứng hoá học 1. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt - Phản ứng toả nhiệt giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh. - Phản ứng thu nhiệt nhận năng lượng (dạng nhiệt) trong suốt quá trình phản ứng xảy ra. 2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt
- Các phản ứng toả nhiệt có vai trò quan trọng trong cuộc sống vì chúng cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất, vận hành động cơ, thiết bị máy công nghiệp, phương tiện giao thông. IV. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Phương trình chữ: Tên chất phản ứng  tên chất sản phẩm - Ví dụ: Hydrogen + Oxygen  Nước Carbon + oxygen  Carbon dioxide 2. Phương trình hóa học - Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Các bước lập phương trình hóa học: + Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. + Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. + Bước 3. Viết phương trình hóa học. 3. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl 3  + H 2 . Lập phương trình hóa học của phản ứng. Hướng dẫn: - Thêm hệ số 2 vào trước AlCl 3  để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl 3 , nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl. Al + 6HCl → 2AlCl 3  + H 2 - Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl 3 , vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al. 2Al + 6HCl → 2AlCl 3  + H 2 - Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H 2 . Vậy phương trình hóa học là: 2Al + 6HCl → 2AlCl 3  + 3H 2 - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Ví dụ 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) K + O 2  → K 2 O b) Al + O 2  → Al 2 O 3 Lập phương trình hóa học của phản ứng. Lời giải: a) Đặt hệ số 2 trước K 2 O, được: K + O 2  → 2K 2 O Bên trái cần thêm 4 vào K. Vậy phương trình hóa học là: 4K + O 2  → 2K 2 O. b) Đặt hệ số 2 trước Al 2 O 3 , được: Al + O 2  → 2Al 2 O 3 Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O 2 . Vậy phương trình hóa học là: 4Al + 3O 2  → 2Al 2 O 3 . Ví dụ 3: Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) KMnO 4  → K 2 MnO 4  + MnO 2  + O 2 . b) Al(OH) 3  → Al 2 O 3  + H 2 O Lập phương trình hóa học của phản ứng. Lời giải: a) Thêm 2 vào KMnO 4 . Vậy phương trình hóa học là 2KMnO 4  → K 2 MnO 4  + MnO 2  + O 2 . b) Thêm 2 vào Al(OH) 3  được: 2Al(OH) 3  → Al 2 O 3  + H 2 O
Bên phải cần thêm 3 vào H 2 O. Vậy phương trình hóa học là 2Al(OH) 3  → Al 2 O 3  + 3H 2 O Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: K 2 CO 3  + CaCl 2  → CaCO 3  + KCl Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng. Ví dụ 4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau a. đốt cháy Carbon (C) trong khí oxygen thu được khí carbon dioxide (CO 2 ) b. hòa tan sodium (Na) vào nước thu được sodium hydroxide (NaOH) và khí Hydrogen (H 2 ) c. Cho dung dịch Barium chloride (BaCl 2 ) tác dụng hết với dung dịch sulfuric acid (H 2 SO 4 ) thu được chất rắn barium sulfate (BaSO 4 ) và chloric acid (HCl) d. phân hủy copper (II) hydroxide (Cu(OH) 2 ) thu được copper (II) oxide (CuO) và hơi nước Ví dụ 5. Cân bằng phản ứng sau: P + O 2 −−−> P 2 O 5 Ví dụ 6. Cân bằng phản ứng sau: SO 2 + O 2 −−−> SO 3 Ví dụ 7. Cân bằng phản ứng sau: Na + H 2 O −−−> NaOH + H 2 Ví dụ 8. Cân bằng phản ứng sau: FeS 2 + O 2 −−−> SO 2 + Fe 2 O 3 Ví dụ 9. Cân bằng phản ứng sau: Al + Cl 2 −−−> AlCl 3 Ví dụ 10. Cân bằng phản ứng sau: Fe(NO 3 ) 3 −−−>Fe 2 O 3 + NO 2 + O 2 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biến đổi vật lí là gì? A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác D. Tất cả các đáp trên Câu 2: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Chất sản phẩm. D. Chất khí. Câu 3: Phản ứng sau là phản ứng gì? Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi. Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là: A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ Câu 5: Phản ứng thu nhiệt là A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ Câu 6: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học." A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học. Câu 7: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì A. Có sự thay đổi hình. B. Có sự thay đổi màu sắc của chất. C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. D. Tạo ra chất không tan. Câu 8: Hòa tan đường vào nước là: A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.
Câu 9: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào? A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu B. Giống hệt chất ban đầu C. Cả hai đều đúng D. Cả hai đều sai Câu 10: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào? A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen. C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen. Câu 11: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?  A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng Câu 12: Phản ứng hóa học là gì? A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác D. Tất cả các ý trên Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2 Hydrogen + Oxygen    Nước Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O có thay đổi không? A. Thay đổi theo chiều tăng dần. B. Thay đổi theo chiều giảm dần. C. Không thay đổi. D. H tăng còn O giảm. Câu 14: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ... A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần. C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần. Câu 15: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không? A. Phản ứng vẫn tiếp tục. B. Phản ứng dừng lại. C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác. D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm. Câu 16: Sulfur là gì trong phản ứng sau: Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng. D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng. Câu 17: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người? A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế. C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục. Câu 18: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào? A. Không thay đổi. B. Thay đổi. C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác. Câu 19: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO 3 ) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO 2 ) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì? A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt. C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt. Câu 20: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt. D. Không có đáp án nào đúng. Câu 21: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? A. Có chất kết tủa (chất không tan). B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt). C. Có sự  thay đổi màu sắc. D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.