PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 1. LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH (File GV).docx

ĐIỆN TRƯỜNG CHỦ ĐỀ 1 : LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Lực hút và lực đẩy giữa 2 điện tích + Vật bị nhiễm điện gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. + Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ + Có hai loại điện tích trái dấu, điện tích dương và điện tích âm. + Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát. + Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm được gọi chung là lực tương tác giữa các điện tích. 1q 2q 21Fr 12Fr 1q2q 21Fr 12Fr 2. Thuyết electron a. Định nghĩa : Là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện. b. Nội dung: - Nguyên tử mất electron  hạt mang điện dương gọi là ion dương. - Nguyên tử nhận thêm electron  hạt mang điện âm gọi là ion âm. - Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton - Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron. * Điện tích q của một vật tích điện: + Vật thiếu electron (tích điện dương): q = + n.e + Vật thừa electron (tích điện âm): q = – n.e Với: e = 1,6.10 -19 C: là điện tích nguyên tố. n: số hạt electron bị thừa hoặc thiếu. - Điện tích thường kí hiệu là q. Đơn vị của điện tích là culong, kí hiệu là C - Các đơn vị điện tích thường dùng: 6110CC , 9110nCC , 12110pCC

+ Hằng số điện môi  là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không. + Đơn vị điện tích là Cu−lông (C). II. BÀI TẬP ÔN LÝ THUYẾT A - BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT Câu 1: Điền khuyết các từ thích hợp vào chỗ trống: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có:  Phương  Độ lớn ĐÁP ÁN : Phương : trùng với đường thẳng nối hai điện tích Độ lớn: tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng: )(10.9;. 2 2 9 2 21 C Nm k r qq kF Câu 2: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống: a. Vật bị nhiễm điện gọi là ……………….., vật tích điện hay là một điện tích. b. Có ……………….. điện tích trái dấu, điện tích dương và điện tích âm. c. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước …………….. so với ……………… tới điểm mà ta khảo sát. d. Các điện tích cùng dấu thì ……………, trái dấu thì………………….. e. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm được gọi chung là ………… giữa các điện tích. f. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích đó, có độ lớn ………………. với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với ……………………… giữa chúng. g. Vật nhiễm điện có khả năng …………………………….. h. Vật nhiễm điện âm khi số electron ……………… số proton i. Vật nhiễm điện dương khi số prôton ………………… số electron. k. Trong hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, các vật trong hệ nhiễm điện ………………… l. Khi ta đưa một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với 1 vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện ……………………… với vật đó. m. Khi đưa 1 quả cầu A nhiễm điện lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện ta thấy đầu M nhiễm điện …………… với A còn đầu N nhiễm điện ……………… với A.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.