PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 9 - GK1 LÝ 12 - FORM 2025 - TDN2- GV.Image.Marked.pdf

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 9 – TDN2 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................. Lớp: ................................................................................ PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1. Khi nói về hiện tượng nóng chảy của một chất rắn kết tinh, kết luận nào dưới đây không đúng? A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. B. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. C. Quá trình nóng chảy luôn đòi hỏi nhiệt lượng lớn hơn quá trình hóa hơi. D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Hướng dẫn Tùy vào bản chất và khối lượng của vật mà cần một nhiệt lượng cho quá trình nóng chảy hay hóa hơi khác nhau. Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiệt kế? A. Nhiệt kế thủy ngân có thể đo chính xác nhiệt độ trong khoảng từ -39°C đến 357°C. B. Nhiệt kế rượu thường được sử dụng để đo nhiệt độ thấp hơn nhiệt kế thủy ngân. C. Nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ bằng cách dựa vào sự thay đổi điện trở của các vật liệu. D. Nhiệt kế rượu có thể đo chính xác nhiệt độ trên 300°C. Hướng dẫn Nhiệt kế rượu không thể đo chính xác nhiệt độ trên 300°C, vì rượu sẽ bay hơi và không thể tồn tại trong điều kiện nhiệt độ cao như vậy. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên lý I của nhiệt động lực học? A. Nội năng của một hệ không thay đổi nếu chỉ thực hiện công mà không trao đổi nhiệt với môi trường. B. Nhiệt lượng cung cấp cho một hệ luôn được chuyển hoàn toàn thành công. C. Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. D. Nếu không có công thực hiện, nhiệt lượng trao đổi với môi trường không làm thay đổi nội năng của hệ. Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiệt dung riêng ? A. Nhiệt dung riêng cao làm cho chất dễ dàng tăng nhiệt độ. B. Nhiệt dung riêng của các chất khác nhau thường khác nhau. C. Nồi, chảo nấu ăn cần được chế tạo từ các vật liệu có nhiệt dung riêng nhỏ. D. Nhiệt dung riêng không thay đổi theo áp suất. Hướng dẫn Nhiệt dung riêng của vật càng lớn thì càng cần nhiều nhiệt lượng để 1 kg vật tăng 10C nên nhiệt dung riêng cao làm cho chất khó tăng nhiệt độ. Câu 5. Nhiệt kế nào sau đây thường được sử dụng để đo nhiệt độ không khí trong phòng? A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế. D. Nhiệt kế áp suất. Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hóa hơi? A. J. B. J/kg. C. J/kg.K. D. J/kg.0C. Câu 7. Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt? A. Đông đặc. B. Ngưng tụ. C. Ngưng kết. D. Nóng chảy. Hướng dẫn Vật chất thu nhiệt để chuyển hoá từ rắn sang lỏng như nước đá tan, lỏng sang khí như đun nước thì nước thu nhiệt biến thành hơi hoặc từ rắn sang khí như đun nóng iot rắn, làm các tinh thể iot thăng hoa chuyển thành hơi màu tím. Câu 8. Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất rắn, khi nhiệt độ cuối cùng của hệ đạt được, lượng nhiệt mà chất rắn đã truyền cho nước là

Nhiệt lượng cần thu vào: (100 20) 0,1 . . .(100 20) 996280 thu nuoc hh am n n n Al Al Q Q Q Q m c m L m c J          Công suất của bếp: 75% 996280 0,75. . 738 Qthu  Qtoa   P t  P  W Câu 16. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190J/(kg.K) và nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,26.106 J/kg. Để làm cho m = 250g nước lấy ở t1 = 200C sôi ở t2 = 1000C và 15% khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi thì cần cung cấp một nhiệt lượng gần nhất với giá trị A. 196,6 kJ. B. 121,2 kJ. C. 168,6 kJ. D. 112,1 kJ. Hướng dẫn Nhiệt lượng cần thu vào: (100 20) 0,15 168550 168,6 thu nuoc hh n n n n Q Q Q m c m L J kJ        Câu 17. Lượng nước sôi ở 1000C có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/(kg.K). Khi cung cấp nhiệt lượng 460 kJ thì khối lượng nước còn lại trong ấm là A. 100 g. B. 50 g. C. 200 g. D. 220 g. Hướng dẫn Lượng nước đã hóa hơi: 6 460000 0,2 200 2,3.10 Q m kg g L Δ     Khối lượng nước còn lại: m'  m  Δm 100g Câu 18. Thả một cục nước đá có khối lượng 40g ở 00C vào cốc nước có chứa 0,2kg nước ở 200C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc, nhiệt dung riêng của nước 4,2J/(g.K), nhiệt nóng chảy của nước đá là   334 J/g . Nhiệt độ cuối của cốc nước là A. 2,30C. B. 5,20C. C. 7,10C. D. 3,40C. Hướng dẫn Gọi nhiệt độ cuối của cốc nước là t Nhiệt lượng cục nước đá tỏa ra: ( 0) 13360 168 Qtoa md md n   c t    t Nhiệt lượng nước thu vào: (20 ) 840(20 ) Qthu mn n  c  t   t 0 3,4 Qthu Qtoa   t  C Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Câu 1. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá như hình vẽ bên dưới
Nội dung Đúng Sai a Từ phút thứ 0 đến phút thứ 6 nước đá nhận nhiệt để tăng nhiệt độ đến 0 0 C đồng thời chuyển dần sang thể lỏng S b Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 là thời gian nước đá nóng chảy. Đ c Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước đá được giữ không đổi ở 00C nên nội năng của nó không thay đổi. S d Sau phút thứ 10 thì nước đá đã tan chảy hết. Đ Hướng dẫn giải a) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 6 nước đá vẫn chưa bắt đầu quá trình chuyển thể nên còn đang ở thể rắn. b) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước đá được giữ không đổi ở 00C nên nước đá đang trong quá trình chuyển thể (nóng chảy). c) Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 tuy có nhiệt độ không đổi nhưng nước đá đang chuyển thể từ thể rắn sang thế lỏng → làm thay đổi thể tích → thay đổi nội năng của nước đá d) Từ phút thứ 10 về sau, nhiệt độ của vật tăng dần theo thời gian chứng tỏ quá trình nước đá nóng chảy đã hoàn thành. Câu 2. Thang nhiệt độ Celsius và Fahrenheit là hai thang nhiệt độ phổ biến và sử dụng nước làm tiêu chuẩn để thiết lập các mốc quan trọng. Nội dung Đúng Sai a Cả thang nhiệt độ Celsius và Fahrenheit đều sử dụng nước làm tiêu chuẩn để thiết lập các mốc quan trọng vì nước là chất lỏng phổ biến và có các điểm chuyển pha rõ ràng ở điều kiện thông thường. Đ b Thang nhiệt độ Celsius lấy mốc nước đá đang tan là 00C và nước đang sôi là 1000C Đ c Thang nhiệt độ Fahrenheit cũng lấy mốc nước đá đang tan và nước đang sôi nhưng chia làm 160 khoảng. S d Nhờ sự dãn nở vì nhiệt, nước cũng thường được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế giống như rượu và thủy ngân. S Hướng dẫn giải c) Thang nhiệt độ Fahrenheit lấy mốc nước đá đang tan là 320F và nước đang sôi là 2120F, chia làm 180 khoảng. d) Nước là một chất lỏng có hệ số dãn nở không lý tưởng, thể tích thay đổi vì nhiệt không đều, đặc biệt là khi ở gần điểm đóng băng. Vì vậy, nước không phù hợp để sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế Câu 3. Để đun sôi 1,7 lít nước ở nhiệt độ 250C đựng trong ấm bằng nhôm có khối lượng 350g, người ta dùng bếp dầu. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 880 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg và hiệu suất của bếp là 40%. Nội dung Đúng Sai a Nhiệt lượng hệ ấm chứa nước cần thu vào để bắt đầu sôi là 558600 J. Đ b Khối lượng dầu cần thiết cho quá trình trên là 0,5kg S c Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để lượng nước trên khi ở 1000C hoá hơi hoàn toàn là 3,91 MJ. Đ d Cho rằng bếp dầu cung cấp nhiệt lượng đều đặn thì mất thời gian 15 phút để nước trong ấm bắt đầu sôi. Nếu tiếp tục đun thêm thì toàn bộ lượng nước sẽ hoá hơi hoàn toàn sau 40 phút. S Hướng dẫn giải a) Khối lượng nước: m = D.V = 1.1,7 = 1,7kg Nhiệt lượng để hệ ấm chứa nước cần thu vào để bắt đầu sôi ở 1000C

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.