Content text Bài 9 Di truyền gene ngoài nhân.doc
1 BÀI 9: DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: 1.1 . Biết Câu 1: DNA ngoài nhân có ở những bào quan A. plasmid, lạp thể, ti thể. B. nhân con, trung thể. C. ribosome, lưới nội chất. D. lưới ngoại chất, lysosome. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là A. Plasmid, lạp thể, ti thể. Plasmid: Là các phân tử DNA vòng nhỏ, thường tồn tại trong vi khuẩn và một số tế bào sinh vật nhân chuẩn. Plasmid có thể tự sao chép độc lập với DNA nhân. Lạp thể (chloroplast): Có chứa DNA riêng, được gọi là cpDNA. Lạp thể có khả năng tự sao chép và biểu hiện gene riêng, độc lập một phần với DNA nhân. Ti thể (mitochondrion): Chứa DNA riêng, được gọi là mtDNA. Giống như lạp thể, ti thể có khả năng tự sao chép và có các gene mã hóa cho một số protein cần thiết cho chức năng của chúng. Câu 2: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gene qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là D. Nằm ở ngoài nhân: Đây là trường hợp di truyền tế bào chất, nơi gene nằm trong các bào quan như ti thể hoặc lạp thể (có ở thực vật). Trong di truyền tế bào chất, gene chỉ được truyền từ mẹ sang con, dẫn đến kiểu hình của con luôn giống mẹ. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào? A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
2 * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ vì điều này chính xác phản ánh đặc điểm của di truyền qua chất tế bào, khi con luôn mang kiểu hình của mẹ, không phụ thuộc vào phép lai thuận hay nghịch. Câu 4: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Morgan. B. Monod và Jacob. C. Mendel. D. Correns. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là D.Correns: Carl Correns là nhà thực vật học người Đức, ông đã phát hiện ra sự di truyền tế bào chất thông qua các thí nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Ông nhận thấy rằng kiểu hình lá của cây con được quyết định bởi kiểu hình của cây mẹ, bất kể cây cha có kiểu hình như thế nào, điều này chỉ ra rằng di truyền không chỉ diễn ra qua nhiễm sắc thể trong nhân mà còn qua chất tế bào. Câu 5: Đối tượng được Coren sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân là A. đậu Hà Lan. B. cây hoa phấn. C. khoai tây. D. ruồi giấm. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là B. Cây hoa phấn: Carl Correns nghiên cứu trên cây hoa phấn và phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân. Ông nhận thấy rằng màu sắc của lá cây con phụ thuộc vào màu sắc của lá cây mẹ, cho dù cây cha có màu sắc như thế nào, chỉ ra rằng có sự di truyền qua chất tế bào từ mẹ sang con. Câu 6: Ở thỏ, gene ngoài nhân nằm ở A. lục lạp. B. ti thể. C. màng nhân. D. ribosome. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là B. Ti thể: Ti thể là bào quan có chứa DNA riêng (mtDNA) và tồn tại trong hầu hết các tế bào của sinh vật nhân thực, bao gồm cả động vật như thỏ. Ti thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp tế bào và sản xuất năng lượng. DNA ti
3 thể được truyền từ mẹ sang con, do đó gene ngoài nhân ở động vật chủ yếu nằm trong ti thể. Câu 7: Ở cà chua, gene ngoài nhân nằm ở A. lục lạp. B. bộ máy Golgi. C. màng nhân. D. lưới nội chất. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là A. Lục lạp: Lục lạp là bào quan có chứa DNA riêng biệt (cpDNA) ở thực vật. Chúng là nơi diễn ra quá trình quang hợp, giúp chuyển đổi ánh sáng thành năng lượng hóa học. Lục lạp chứa các gene mã hóa cho một số protein cần thiết cho chức năng của chúng. Vì vậy, lục lạp là nơi gene ngoài nhân nằm ở thực vật như cà chua. Câu 8: Trong tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gene di truyền theo dòng mẹ? A. Ti thể. B. Ribosome. C. Không bào. D. Lưới nội chất. * Hướng dẫn giải Đáp án đúng là A. Ti thể: Ti thể chứa DNA riêng biệt (mtDNA) và là bào quan duy nhất trong tế bào động vật có chứa gene di truyền theo dòng mẹ. Di truyền ti thể xảy ra qua tế bào chất của trứng (oocyte), vì vậy mọi gene liên quan đến ti thể đều được thừa hưởng từ mẹ. 1.2 Thông hiểu Câu 1: Theo thí nghiệm của Correns với cây hoa phấn, nếu phép lai thuận giữa cây mẹ lá xanh và cây cha lá đốm cho kết quả F1 là 100% lá xanh, thì phép lai nghịch giữa cây mẹ lá đốm và cây cha lá xanh sẽ cho kết quả F1 là gì? A. 100% lá đốm B. 100% lá xanh C. 50% lá xanh, 50% lá đốm D. 75% lá xanh, 25% lá đốm * Hướng dẫn giải
4 Kết quả của phép lai nghịch cho thấy tất cả các cây con có kiểu hình giống như kiểu hình của cây mẹ trong phép lai nghịch. Do đó, nếu cây mẹ trong phép lai nghịch là lá đốm, tất cả cây con sẽ có kiểu hình lá đốm. Do đó, đáp án đúng là A. 100% lá đốm. Câu 2: Trong các bào quan nào dưới đây, gene di truyền ngoài nhân được tìm thấy? A. Lục lạp B. Màng nhân C. Ribosome D. Lưới nội chất * Hướng dẫn giải Gene di truyền ngoài nhân được tìm thấy trong các bào quan như lục lạp và ti thể, không phải trong màng nhân, ribosome hay lưới nội chất. Vì vậy, đáp án đúng là A. Lục lạp. Câu 3: Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định có đặc điểm gì nổi bật về di truyền? A. Được di truyền theo cả dòng mẹ và dòng cha B. Có khả năng biến dị kiểu hình lớn C. Được di truyền theo dòng cha D. Có kiểu hình không bị ảnh hưởng bởi môi trường * Hướng dẫn giải Tính trạng do gene trong tế bào chất thường được di truyền theo dòng mẹ và có thể có nhiều biến dị kiểu hình. Vì vậy, đáp án đúng là B. Có khả năng biến dị kiểu hình lớn. Câu 4: Trong ứng dụng nông nghiệp, gene di truyền ngoài nhân có thể được sử dụng để: A. Tăng cường khả năng sinh sản của cây trồng B. Tạo ra cây trồng bất thụ đực C. Giảm sự phát sinh đột biến gen D. Tăng cường khả năng kháng bệnh * Hướng dẫn giải Trong nông nghiệp, gene di truyền ngoài nhân có thể được ứng dụng để sử dụng cây bất thụ đực làm dòng mẹ, giúp giảm bớt khâu khử đực trên cây được chọn làm dòng mẹ. Do đó, đáp án đúng là B. Tạo ra cây trồng bất thụ đực. Câu 5: Ứng dụng của gene di truyền ngoài nhân trong y học có thể giúp: A. Phát hiện các bệnh di truyền liên quan đến nhiễm sắc thể B. Hạn chế sinh con mắc bệnh do gene trong ti thể