Content text 35.BAI37-KNTTCS HE THAN KINH VA CAC GIAC QUAN O NGƯƠI 1.docx
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - HÓA HỌC - KNTT - NHÓM THẦY DTT Giáo viên thực hiện: Ngô Thanh Sang Trang 1 BÀI 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI SGK KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Hệ thần kinh: 1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh: -Cấu tạo: Có dạng hình ống. Gồm 2 bộ phận: bộ phận trung ương có não và tủy sống (chủ đạo), bộ phận ngoại biên có các dây thần kinh và hạch thần kinh. -Chức năng: điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất. 2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh: a) Một số bệnh về hệ thần kinh: -Bệnh Parkinson: + Nguyên nhân: do thoái hóa tế bào thần kinh (cao tuổi, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc thần kinh,…). + Tác hại: suy giảm chức năng vận động (run tay, mất thăng bằng, khó khăn khi di chuyển). + Cách phòng bệnh: bổ sung vitamin D (thực phẩm, tắm nắng); luyện tập thể dục, thể thao hợp lí; tránh xa môi trường độc hại,… -Bệnh động kinh: + Nguyên nhân: do rối loạn hệ thống thần kinh trung ương (di truyền, chấn thương hoặc các bệnh về não…). + Tác hại: co giật hoặc có những hành vi bất thường, đôi lúc mất ý thức. + Cách phòng bệnh: giữ tinh thần vui vẻ, ngủ đủ giấc, luyện tập thể dục, thể thao hợp lí, ăn uống đủ chất,… -Bệnh Alzheimer: + Nguyên nhân: do rối loạn thần kinh (cao tuổi). + Tác hại: mất trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, lẩm cẩm, khả năng hoạt động kém. + Cách phòng bệnh: luyện trí não (đọc sách, báo; có chế độ ăn uống hợp lí; giữ tinh thần thoải mái và tăng cường vận động;…) b) Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh: - Là chất kích thích hệ thần kinh như: nicotine trong thuốc lá, etanol trong rượu, ma túy,…. - Làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể (bị phụ thuộc, cảm giác thèm, nhớ, nghiện chất đó tùy thuộc vào mức độ khác nhau,…). - Đặc biệt, dẫn đến các tệ nạn xã hội. II. Các giác quan: Có 5 giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác và khứu giác) giúp cho cơ thể nhận biết kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể, đảm bảo cho cơ thể thích nghi với môi trường xung quanh. 1. Thị giác: a) Cấu tạo và chức năng: -Cấu tạo: mắt, dây thần kinh thị giác, và vùng thị giác ở não. -Chức năng: quan sát, thu nhận hình ảnh, màu sắc của sự vật của hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin. -Cấu tạo của mắt gồm 2 phần: + Bên ngoài: mi mắt, lông mi, cầu mắt nằm trong hóc mắt. + Bên trong cầu mắt có: giác mạc, thủy dịch, đồng tử, mống mắt (lòng đen), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng cứng, màng mạch, võng mạc (màng lưới), dây thần kinh thị giác. b) Quá trình thu nhận ánh sáng: