Content text CHỦ ĐỀ 6. TỤ ĐIỆN-GV.pdf
1 a. Tụ điện. - Là 1 hệ gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp cách điện. - Tụ điện có nhiệm vụ tích điện và phóng điện trong mạch điện. Kí hiệu: b. Điện dung của tụ điện. + Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế U vào hai bản tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện: U Q C + Đơn vị điện dung là fara (Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1V vào hai bản tụ thì điện tích của tụ là 1C.) 1 Micrô fara (Kí hiệu F ) = 10-6 F. 1 Nanô fara (Kí hiệu F ) = 10-9 F. 1 Picô fara (Kí hiệu F ) = 10-12 F. 1mF = 10-3F ; 1F = 10-6F ; 1nF = 10-9F ; 1pF = 10-12F c. Điện dung của bộ tụ. Ghép song song: U = U1 = U2 = ... Q = Q1 + Q2 + ... C = C1 + C2 + ... Ghép nối tiếp: U = U1 + U2 + ... Q = Q1 = Q2 = ... 1 2 1 1 1 C C C * Lưu ý: - Khi tụ điện bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn. - Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép nối tiếp thì các tụ điện có cùng điện tích và khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế. - Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích điện cần áp dụng định luật bảo toàn điện tích. (F). Chủ đề 6 TỤ ĐIỆN I Tóm tắt lí thuyết 1 Tụ điện – Điện dung C1 C2 C1 C2
4 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 2 điểm. Câu 1: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. a. Tụ điện phẳng sử dụng không khí làm chất điện môi. Đ b. Hiệu điên thế lớn nhất giữa hai bản tụ là 6.105V. S c. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là 3 μC. Đ d. Tụ điện phẳng chỉ có khả năng cung cấp điện cho các thiết bị S Câu 2: Quan sát hình bên và cho biết a. Điện dung của tụ điện trong hình là 4700 μF. Đ b. Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được là 50 V nếu vượt quá giá trị này thì tụ điện sẽ bị hỏng. Đ c. Giá trị điện dung của tụ điện thể hiện khả năng có thể tích trữ nguồn điện. Đ d. Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được 2350 C. S Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm Câu 1: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ là bao nhiêu V? Đáp án: 1 7 , 2 Câu 2: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện. Có thể tích cho tụ điện tích tối đa là bao nhiêu μC. Đáp án: 1 , 2 Câu 3: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là bao nhiêu V? Đáp án: 2 5 0 0 3 Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)