PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 9 - Festivals around the World.doc

Trang 1 UNIT 9 FESTIVALS AROUND THE WORLD Các lễ hội trên thế giới MỤC TIÊU – Objectives * TỪ VỰNG – Vocabulary sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề “Các lễ hội trên thế giới” * NGỮ ÂM – Pronunciation phát âm các từ có hai âm tiết với trọng âm chính xác khi đứng riêng lẻ và trong ngữ cảnh * NGỮ PHÁP – Grammar sử dụng cụm trạng ngữ một cách chính xác và phù hợp đặt câu và trả lời đúng các câu hỏi có từ để hỏi * KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills đọc tìm thông tin cụ thể về một lễ hội kỳ lạ * KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills thảo luận về các lễ hội khác nhau * KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills nghe lấy thông tin cụ thể về một lễ hội âm nhạc * KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills viết đoạn văn kể về một lễ hội mà bạn đã tham gia A – NGÔN NGỮ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM * TỪ VỰNG – Vocabulary cannon /ˈkænən/ n. súng thần công, đại bác There’s a cannon in front of the City Hall. (Có một khẩu súng thần công trước tòa thị chính) celebrate /ˈselɪbreɪt/ v. kỉ niệm, làm lễ kỉ niệm We should celebrate this memorable trip. (Chúng ta nên kỉ niệm chuyến đi đáng nhớ này) celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ n. sự/ lễ kỉ niệm, chúc mừng They planned a special celebration for her homecoming. (Họ đã lên kế hoạch cho một buổi liên hoan đặc biệt mừng cô ấy trở về) celebratory /ˌseləˈbreɪtər i/ adj. mang tính kỉ niệm “Pride Day” is a celebratory occasion for us. (“Pride Day” là một dịp mang tính kỉ niệm đối với chúng tôi) chaos /ˈkeɪɒs/ n. sự hỗn loạn, sự lộn xộn My room is in complete chaos at the moment (Phòng tôi bây giờ đang hoàn toàn lộn xộn) cultural /ˈkʌltʃərəl/ adj. mang tính văn hóa, thuộc về văn hóa You have to respect the cultural diversity in your school. (Bạn phải tôn trọng sự đa dạng văn hóa ở trường học) culture /ˈkʌltʃə(r)/ n. văn hóa, nền văn hóa She’s learnt Japanese language and culture since 2017. (Cô ấy đã học ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản từ năm 2017) Easter /ˈiːstə(r)/ n. lễ Phục sinh I get two weeks off school at Easter. (Tôi được nghỉ học hai tuần vào lễ Phục sinh) festival /ˈfestɪvl/ n. lễ hội There’s many impressive festivals in this country. (Có nhiều lễ hội ấn tượng ở đất nước này) festive /ˈfestɪv/ adj. mang tính lễ hội, thuộc về lễ hội The festive atmosphere makes everyone cheerful. (Không khí lễ hội khiến ai cũng vui tươi) goggles /ˈɡɒɡlz/ n. kính bảo hộ Don’t forget to wear goggles to protect your eyes. (Đừng quên đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt) greasy /ˈɡriːsi/ adj. trơn, nhờn Her hair has become greasy after using that bottle of shampoo. (Tóc cô ấy đã trở nên mượt
Trang 2 mà sau khi sử dụng chai dầu gội kia) harvest /ˈhɑːvɪst/ n. mùa màng We had a good harvest this year. (Năm nay chúng tôi đã có một vụ mùa bội thu) highlight /ˈhaɪlaɪt/ n. điểm nhấn The highlight of her presentation is some beautiful illustrations. (Điểm nhấn của bài thuyết trình của cô ấy là một số hình minh họa đẹp) host /həʊst/ v. đăng cai tổ chức Russia was selected to host the 2018 FIFA World Cup. (Nước Nga đã được chọn để đăng cai tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 2018) jet /dʒet/ n. tia, vòi The whale blew a jet of water into the air. (Cá voi phun một tia nước vào không trung) perform /pəˈfɔːm/ v. biểu diễn, trình diễn She performed well in the show. (Cô ấy đã trình diễn tốt trong buổi diễn đó) performanc e /pəˈfɔːməns/ n. sự trình diễn, buổi biểu diễn It was an impressive performance by a famous band. (Đó là một buổi biểu diễn ấn tượng do một ban nhạc nổi tiếng trình diễn) performer /pəˈfɔːmə(r)/ n. người biểu diễn They are not great singers but excellent performers (Họ không phải là những ca sĩ giỏi nhưng là những người biểu diễn xuất sắc) project /ˈprɒdʒekt/ n. dự án We’re working really hard on a new project. (Chúng tôi đang làm việc rất chăm chỉ cho một dự án mới) religious /rɪˈlɪdʒəs/ adj. mang tính tôn giáo, thuộc về tôn giáo They shouldn’t impose their religious beliefs on their children. (Họ không nên áp đặt niềm tin tôn giáo của mình lên con gái của họ) seasonal /ˈsiːzənl/ adj. thuộc về mùa This restaurant serves seasonal vegetables. (Nhà hàng này phục vụ rau củ theo mùa) serious /ˈsɪəriəs/ adj. nghiêm túc This is a serious meeting so you must dress formally. (Đây là cuộc họp nghiêm túc nên bạn phải ăn mặc một cách trang trọng) steep /stiːp/ adj. dốc They climbed up a steep mountain yesterday. (Họ đã leo lên một ngọn núi dốc vào hôm qua) superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs / adj. mang tính mê tín Some people are superstitious about black cats. (Một số người rất mê tín về mèo đen) take place /teɪk pleɪs/ v. diễn ra, xảy ra The concert takes place next Thursday. (Buổi hòa nhạc diễn ra vào thứ Năm tới) thanksgivin g /ˌθæŋksˈɡɪvɪ ŋ/ n. lễ Tạ ơn My family members always gather to celebrate Thanksgiving together. (Các thành viên gia đình tôi luôn sum họp để kỉ niệm lễ Tạ ơn cùng nhau.) NGỮ ÂM Pronunciation Đối với các từ có hai âm tiết, dấu (ˈ) được đánh vào trước âm tiết được nhấn trọng âm. TỪ LOẠI QUY TẮC CHUNG NGOẠI LỆ Phần lớn danh từ và tính từ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất E.g.: * costume /ˈkɒstjuːm/ (n.). trang phục * CHEERful /ˈtʃɪəfl/ (adj.): tươi vui • bamBOO /ˌbæmˈbuː/ (n): tre, trúc • surPRISE /səˈpraɪz/ (n): bất ngờ • aFRAID /əˈfreɪd/ (adj.): e ngại
Trang 3 Phần lớn động từ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai E.g.: * diSCUSS /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận * aGREE /əˈɡriː/ (v.): đồng ý • FINish /ˈfɪnɪʃ/ (v.): hoàn thành • Open /ˈəʊpən/ (v.): mở • SUFFer /ˈsʌfə(r)/ (v.): chịu đựng NGỮ PHÁP Grammar 1. CỤM TRẠNG NGỮ (ADVERBIAL PHRASES) a. Các cụm trạng ngữ thường gặp THÔNG TIN VỀ TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI VÍ DỤ thời gian When? (Khi nào) Mid-autumn festival takes place on the 15th day of the 8th month in lunar calendar. (Tết trung thu diễn ra vào ngày 15 tháng Tám Âm lịch.) nơi chốn Where? (ở đâu) They’re performing on the stage. (Họ đang biểu diễn trên sân khấu.) tần suất How often? (Thường xuyên thế nào) Harvest Festival is celebrated once a year. (Lễ hội mùa màng được tổ chức mỗi năm một lần.) nguyên nhân Why? (Tại sao) They sang a song to cheer everybody up. (Họ đã hát để khiến cho mọi người vui vẻ lên.) cách thức How? (Thế nào) She came back home by car. (Cô ấy đi về nhà bằng xe hơi.) b. Cấu tạo của một cụm trạng ngữ: * Cấu trúc 1: Giới từ Danh từ Ví dụ: Our Independence Day is on September 2 nd (Ngày Độc Lập của chúng tôi là vào ngày 2 tháng Chín.) * Cấu trúc 2: To -V Ví dụ: I travel a lot to gain knowledge. (Tôi đi du lịch nhiều để có thêm kiến thức.) 2. ÔN TẬP: CÂU CÓ HỎI TỪ ĐỂ HỎI (REVIEW: H/ WH-QUESTIONS) a. Khái niệm Câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi: What, When, Where, Who, Which, Whose, Why và How. Ví dụ: A: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) B: America. (Mỹ.) b. Cấu trúc * Cấu trúc 1: What/ Who/Which/Whose Động từ Ví dụ: Who is performing? (Ai đang biểu diễn vậy?) * Cấu trúc 2: Từ hỏi Động từ to be Chủ ngữ Ví dụ: Where is the restroom? (Phòng vệ sinh ở đâu?) * Cấu trúc 3: Từ hỏi trợ động từ (to be/do/does/have/has/ động từ khuyết thiếu, ...) Chủ ngữ Động từ Ví dụ: • Where are you studying? (Bạn đang học ở đâu vậy?) • What has he said? (Anh ấy đã nói gì vậy?) • Why must he work overtime? (Tại sao anh ta phải làm thêm giờ?) Chú ý: Ta thường sử dụng dạng rút gọn của trợ động từ theo sau từ hỏi: Who is Who was = Who’s Who has What are = What’re What were Which will = Which’ll c. Cách dùng
Trang 4 TỪ ĐỂ HỎI CÁCH DÙNG VÍ DỤ Who (Ai) được dùng để hỏi về người A: Who wrote that article? (Ai đã viết bài báo đấy?) B: It’s John. (Là John.) A: Who is John? (John là ai thế?) B: He’s a famous journalist. (Anh ấy là một phóng viên nổi tiếng.) Whose (Của ai/ Của cái gì) được dùng để hỏi về sự sở hữu A: Whose laptop is it? (Đây là máy tính của ai?) B: Mine. (Của tôi) What (Cái gì/ Việc gì) được dùng để hỏi về sự vật, sự việc A: What happened? (Chuyện gì đã xảy ra vậy?) B: There’s a fire. (Đã có một vụ hỏa hoạn.) A: What did you do? (Bạn đã làm gì?) B: I called 114. (Tôi đã gọi 114.) Which (Ai/ Cái gì/ Việc gì) được sử dụng thay cho who và what khi có một số lượng lựa chọn giới hạn A: Which cake do you want? (Bạn muốn cái bánh nào?) B: The smallest one. (Cái nhỏ nhất.) When (Khi nào) được dùng để hỏi thời gian A: When does the festival occur? (Lễ hội diễn ra khi nào?) B: At the end of the month. (Cuối tháng.) Where (ở đâu) được dùng để hỏi địa điểm, vị trí A: Where did you meet Tom? (Cậu đã gặp Tom ở đâu vậy?) B: At a cafe (Ở quán cà phê.) Why (Tại sao) được dùng để hỏi về nguyên nhân A: Why is he tired? (Tại sao ông ấy lại mệt?) B: Because he couldn’t sleep. (Vì ông ấy đã không ngủ được.) How (Như thế nào) được dùng để hỏi về đặc điểm, tính chất, cách thức, ... A: How was your meal? (Bữa ăn của bạn thế nào?) B: It’s great. We had a roast chicken. (Tuyệt. Chúng tôi đã ăn một con gà nướng.) How có thể kết hợp với tính từ hoặc trạng từ A: How heavy is it? (Nó nặng bao nhiêu?) B: 2 kilos. (2 cân.) A: How often do you eat out? (Ban thường xuyên đi ăn ngoài như thế nào?) B: Once a week. (Tuần một lần.) BÀI TẬP VẬN DỤNG TỪ VỰNG (VOCABULARY) I - Give the correct form of the word in the bracket to complete each of the following sentences. Eg.: There are many interesting __activities__in Lim festival last year. (ACT) 1. May Day Festival is a_________festival in Europe. (SEASON) 2. The hall looked very_________with its Christmas tree. (FESTIVAL) 3. There were lively New Year_________all over the town. (CELEBRATE) 4. Australia has its own_________festivals. They are very different from those of Britain. (CULTURE) 5. Dancers’_________in Flamenco Festival this year was so excellent! (PERFORM) 6. Not all festivals are related to the_________features. (RELIGION)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.