PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 2 Hội nhập kinh tế quốc tế.doc

CHỦ ĐỀ 2: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ BÀI 2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (10 câu). Câu 1. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hội nhập kinh tế quốc tế. B. Liên kết kinh tế quốc tế. C. Kết nối kinh tế quốc tế. D. Tích hợp kinh tế quốc tế. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính bên ngoài. B. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng kinh nghiệm quản lí bên ngoài. C. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư. D. Giúp nước này có thể chi phối nước khác về lĩnh vực kinh tế. Câu 3. Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Song phương, khu vực, toàn cầu. B. Song phương, đa phương, toàn diện. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. Câu 4. Một quốc gia hợp tác với một quốc gia khác là hình thức hội nhập kinh tế A. đa phương. B. toàn diện. C. toàn cầu. D. song phương. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không phải là sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia. B. Giúp mỗi quốc gia có cơ hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. C. Góp phần tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. D. Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới được giao lưu, chia sẻ mọi mặt. Câu 6. Sự hợp tác giữa hai quốc gia, dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập và chủ quyền của nhau và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung nhằm thiết lập và phát triển quan hệ kinh tế thương mại giữa các bên là hình thức hội nhập kinh tế. A. đa phương. B. toàn cầu. C. quốc tế. D. song phương. Câu 7. Sự hợp tác được kí kết giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển là cấp độ hội nhập kinh tế A. đa phương. B. khu vực. C. toàn cầu. D. song phương. Câu 8. Quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, cùng nhau thỏa thuận,
cùng tham gia các tổ chức toàn cầu là hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế đa phương. B. Hội nhập kinh tế khu vực. C. Hội nhập kinh tế toàn cầu. D. Hội nhập kinh tế song phương. Câu 9. Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng trách nhiệm của công dân về hội nhập kinh tế quốc tế? A. Doanh nghiệp thủy sản X tuân thủ đúng quy định về dán nhãn, giấy tờ chứng minh nguồn gốc và các giấy chứng thư vệ sinh cần thiết khi xuất khẩu hàng hoá vào EU. B. Ông H giao sai số lượng hàng hóa so với thỏa thuận trong hợp đồng đã kí kết với đối tác nước ngoài. C. Ông K tháo thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá của mình để khai thác bất hợp pháp tại vùng biển nước ngoài. D. Công ty Y thay đổi mẫu mã ghế ghỗ khác với mô tả sản phẩm trong hợp đồng với đối tác nước ngoài. Câu 10. Đối với một đất nước đang phát triển như Việt Nam, để thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển thì cần A. chủ động hội nhập kinh tế quốc tế với các quốc gia/vùng lãnh thổ. B. chỉ lựa chọn phát triển quan hệ kinh tế với các quốc gia phát triển. C. chỉ lựa chọn liên kết, hợp tác với các quốc gia trong khối Asean. D. chủ động tách biệt quan hệ thương mại với nước láng giềng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/ sai (10 câu). Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Đại hội lần thứ IX của Đảng đã đề ra chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. Đại hội lần thứ X của Đảng khẳng định chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực khác”; ngày 05/02/2007, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới”. (Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế) A. Thông tin trên thể hiện chủ trương và quyết tâm của Đảng ta về hội nhập kinh tế quốc tế. Đ B. Việc hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần chú trọng lĩnh vực kinh tế. S C. Hội nhập kinh tế quốc tế phải gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững. Đ D. Mở rộng hợp tác quốc tế sẽ khiến Việt Nam bị lệ thuộc vào các quốc gia khác S Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Việc thực hiện chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế” và thực hiện Nghị quyết số 08- NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt
Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới” của Đảng đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng sức mạnh tổng hợp quốc gia, giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; cải thiện đời sống nhân dân, củng cố niềm tin của các tầng lớp nhân dân vào công cuộc đổi mới; nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Trong đó, nổi bật là: Nước ta đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước, có quan hệ kinh tế - thương mại với hơn 160 nước và 70 vùng lãnh thổ, là thành viên của hầu hết các tổ chức khu vực và quốc tế quan trọng với vị thế và vai trò ngày càng được khẳng định. Quan hệ giữa nước ta với các nước trên thế giới ngày càng đi vào chiều sâu; hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác được mở rộng. (Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế) A. Thông tin trên cho thấy được lợi ích thiết thực từ việc hội nhập kinh tế quốc tế. Đ B. Liên kết, hợp tác với nhiều nước sẽ làm suy giảm tiềm lực kinh tế Việt Nam. S C. Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần cải thiện đời sống nhân dân. Đ D.Hội nhập quốc tế sẽ làm mất độc lập, tự chủ và bản sắc dân tộc của các nước. S Câu 3: Đọc thông tin sau: Điều 12, Chương I - Chế độ chính trị, Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới”. Như vậy, có thể thấy rằng, quy định của Hiến pháp năm 2013 về chính sách đối ngoại của Nhà nước Việt Nam đã thể hiện đầy đủ, súc tích, cô đọng rất nhiều nội hàm mới làm cơ sở chính trị - pháp lý cho công cuộc hội nhập quốc tế sâu rộng của đất nước ta trong giai đoạn phát triển mới. (Nguồn: Bài viết đăng tải trên Ấn phẩm Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 18(298), tháng 9/2015) A. Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta dựa trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi. Đ B. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế sẽ kìm hãm tiến bộ xã hội trên thế giới. S C. Việc tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung là cơ sở cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế. Đ D. Chính sách đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thiếu sự nhất quán trong đường lối. S Câu 4: Đọc thông tin sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.