Content text BÀI 45. DI TRUYỀN LIÊN KẾT - GV.docx
BÀI 45. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT 1. Thí nghiệm của Morgan - Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) là nhà di truyền học người Mĩ, ông là người đầu tiên phát hiện hiện tượng di truyền liên kết trên ruồi giấm vào năm 1910. - Morgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu vì ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền: + Dễ nuôi trong ống nghiệm. + Đẻ nhiều. + Vòng đời ngắn. + Có nhiều biến dị dễ quan sát. + Số lượng NST ít (2n = 8). Hình. Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) - Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Morgan được trình bày dưới đây: P tc : Ruồi thân xám, cánh dài × Ruồi thân đen, cánh cụt F 1 : 100% ruồi thân xám, cánh dài Cho ruồi đực F 1 lai phân tích ♂ F 1 ruồi thân xám, cánh dài × ♀ ruồi thân đen, cánh cụt F a (*): 50% ruồi thân xám, cánh dài: 50% ruồi thân đen, cánh cụt - Từ kết quả thí nghiệm: + Morgan cho rằng sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc thân và kích thước cánh ở ruồi giấm là do hiện tượng di truyền liên kết của các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 1. Di truyền liên kết là A. hiện tượng các tính trạng được quy định bởi các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau. B. hiện tượng nhóm gene được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng. C. hiện tượng nhiều gene không allele cùng nằm trên 1 NST. D. hiện tượng các tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gene trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Câu 2. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Morgan đã A. cho các con lai F 1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau. B. lai phân tích ruồi cái F 1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. lai phân tích ruồi đực F 1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. Câu 3. Kết quả về mặt di truyền của liên kết gene là A. làm tăng biến dị tổ hợp. B. làm phong phú, đa dạng ở sinh vật. C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. làm tăng xuất hiện kiểu gene nhưng hạn chế kiểu hình. Câu 4. Hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân gọi là A. quy luật phân li. B. quy luật phân li độc lập. C. di truyền liên kết. D. di truyền hoán vị. Câu 5. Ý nghĩa của liên kết gene là (1). Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. (2). Làm tăng các biến dị tổ hợp. (3). Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. (4). Dùng để lập bản đồ gene. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Người phát hiện hiện tượng di truyền liên kết là A. Morgan. B. Mendel. C. Darwin. D. Lamarck. Câu 7. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. các gene trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. D. các gene trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết là A. các gene có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.