PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ( HS ).docx

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HÓA HỌC Câu 1: [Chuyên Bắc Ninh – L2 – 2025] Cho các cân bằng hóa học sau: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) Δ r < 0 (1) H 2 (g) + I 2 (g) ⇋ 2HI(g) Δ r < 0 (2) C(s) + H 2 O(g) ⇋ CO(g) + H 2 (g) Δ r > 0 (3) CaCO 3 (s) ⇋ CaO(s) + CO 2 (g) Δ r > 0 (4) Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau: a) Khi tăng áp suất của 4 cân bằng trên thì chỉ có cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, các cân bằng (2), (3), (4) chuyển dịch theo chiều nghịch. b) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì các cân bằng (1); (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, cân bằng (3), (4) chuyển dịch theo chiều thuận. c) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì tốc độ phản ứng ở cả 4 cân bằng đều tăng lên. d) Khi giảm nhiệt độ của cân bằng (1) thì tỉ khối của hỗn hợp khí trong hệ (gồm NH 3 ; H 2 ; N 2 ) so với khí O 2 tăng. Câu 2: [ Chuyên Hạ Long – L1 – 2025]: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO 2 (g) + H 2 (g) ⇋ CO(g) + H 2 O(g); Δ r > 0 Cho các phát biểu về sự các tác động đến hệ cân bằng dưới đây, hãy xét tính đúng sai của các phát biểu đó. a) Tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. b) Thêm chất xúc tác thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. c) Giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. d) Nếu nồng độ ban đầu CO 2 và H 2 đều là 0,03 M; tại cân bằng [CO] = 0,018 M thì giá trị K C là 1,5 Câu 3: [Sở GD Quảng Ninh- Trường THPT Chuyên Hạ Long– L1 – 2025] Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO 2 (g) + H 2 (g) ⇋ CO(g) + H 2 O(g); Δ r > 0 Cho các phát biểu về sự các tác động đến hệ cân bằng dưới đây, hãy xét tính đúng sai của các phát biểu đó. a) Tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. b) Thêm chất xúc tác thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. c) Giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. d) Nếu nồng độ ban đầu CO 2 và H 2 đều là 0,03 M; tại cân bằng [CO] = 0,018 M thì giá trị K C là 1,5 Câu 4: (Đề TN 2025) Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu ảnh hưởng của thời gian lưu giữ tới nồng độ FeSO 4 trong dung dịch. Giả thuyết của nhóm học sinh là: “Khi để lâu, nồng độ FeSO 4 trong dung dịch giảm.” Nhóm học sinh chuẩn bị 250,0 mL dung dịch FeSO 4 (nồng độ khoảng 0,1 M) đựng trong bình kín (dán nhãn bình là Y) và tiến hành các thí nghiệm ở hai thời điểm khác nhau như sau: - Ngày thứ nhất: Bước 1: Lấy 10,00 mL dung dịch trong bình Y cho vào bình tam giác rồi thêm tiếp 5 mL dung dịch H 2 SO 4 2 M.


Câu 9: [Chuyên Bắc Ninh – L2 – 2025] Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, chỉ thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng: a) Dung dịch sodium chloride (NaCl) có khả năng dẫn điện. b) Nước cất và dung dịch saccharose không có khả năng dẫn điện. c) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sodium hydroxide, thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng. d) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch ethyl alcohol hoặc dung dịch acetic acid, thấy bóng đèn ở cốc (c) không sáng. Câu 10: [Sở GD Ninh Bình – L1 – 2025] Để xác định hàm lượng Fe 2+ trong một lọ muối Mohr (có công thức (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 . 6 H 2 O) người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cân 5,00 gam muối rồi hoà tan vào nước, thêm tiếp 5 ml dung dịch H 2 SO 4 20% rồi cho nước cất vào để được 100 ml dung dịch (kí hiệu là dung dịch X). Lấy 10 ml dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,02 M thì thấy hết 10 mL. a) Hàm lượng Fe trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên là 1,12% b) Khi để trong không khí lâu ngày thì hàm lượng FeSO 4 trong muối Mohr sẽ thay đổi. c) Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng ổn định khoảng 20 giây. d) Phương trình phản ứng chuẩn độ là: 6 FeSO 4 + 2 KMnO 4 + 4 H 2 SO 4 → 3 Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + 2 MnO 2 + 4 H 2 O. Câu 11: [Sở GD Thái Bình – L1 – 2025]Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ 23 . Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày "Nabica" từng lượng nhỏ và cách quãng. a) Công thức hoá học của thuốc muối dạ dày "Nabica" là 3NaHCO . b) Khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" thì sẽ sinh ra khí carbonmonooxide. c) Khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" từng lượng nhỏ và cách quãng thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng từ từ. d) Nếu có 10 mL dịch vị dạ dày và coi pH của dạ dày hoàn toàn do hydrochloric acid gây ra, để nâng pH của dạ dày từ pH1 lên pH2 cần dùng hết 0,756 gam thuốc muối dạ dày Nabica (với giả thiét Nabica là nguyên chất và thể tich dung dịch vẫn giũu nguyên sau khi dùng thuốc).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.