Content text 1. File HS.docx
HÓA HỌC 12 CTGDPT 2018 CHƯƠNG 8: SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT (File HS) Hệ thống lý thuyết theo các chủ đề (tương ứng bài học). Hệ thống bài tập theo cấu trúc mới (đề minh học 2025), bài tập ứng dụng thực tế, PTNL gồm: TNKQ (1 đáp án) + Bài tập trắc nghiệm đúng sai+Bài tập trả lời ngắn. Đề kiểm tra kiến thức cuối chương theo cấu trúc đề minh họa 2025.
CHƯƠNG 8: SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT 2 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 2 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 4 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 4 Mức 1: nhận biết 4 Mức 2: thông hiểu 6 Mức 3: vận dụng 8 Phần 2: bài tập trắc nghiệm đúng sai 10 Phần 3: bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 12 Mức 2: thông hiểu 12 Mức 3: vận dụng 13 CHỦ ĐỀ 2: SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT 14 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 14 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 16 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 16 Mức 1: nhận biết 16 Mức 2: thông hiểu 18 Mức 3: vận dụng 20 Phần 2: bài tập trắc nghiệm đúng sai 22 Phần 3: bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 23 Mức 2: thông hiểu 23 Mức 3: vận dụng 24 CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT 25 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 25 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 28 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 28 Mức 1: nhận biết 28 Mức 2: thông hiểu 30 Mức 3: vận dụng 31 Phần 2: bài tập trắc nghiệm đúng sai 33 Phần 3: bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 35 Mức 2: thông hiểu 35 Mức 3: vận dụng 36 CHỦ ĐỀ 4: ÔN TẬP CHƯƠNG 8 37 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 38 B. CÁC ĐỀ KIỂM THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 (TÁCH RIÊNG) 38 CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
I. ĐƠN CHẤT KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT 1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử Các nguyên tố từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29) được gọi là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. Cấu hình electron nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: [Ar]3d 1-10 4s 1-2 + Đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar (Z=18). + Số electron trên phân lớp 3d tăng dần từ 3d 1 (Sc) đến 3d 10 (Cu) + Số electron trên phân lớp 4s là 4s 2 (trừ Cr và Cu là 4s 1 ). Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều electron hoá trị thuộc phân lớp 3d và 4s nên kim loại chuyển tiếp dây thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hoá khác nhau. Bảng 27.1. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Số hiệu nguyên tử Nguyên tử Cấu hình electron Số hiệu nguyên tử Nguyên tử Cấu hình electron 21 Sc [Ar]3d 1 4s 2 26 Fe [Ar]3d 6 4s 2 22 Ti [Ar]3d 2 4s 2 27 Co [Ar]3d 7 4s 2 23 V [Ar]3d 3 4s 2 28 Ni [Ar]3d 8 4s 2 24 Cr [Ar]3d 5 4s 1 29 Cu [Ar]3d 10 4s 1 25 Mn [Ar]3d 5 4s 2 2.Tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp Bảng 27.2. Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Kim loại Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1,541 1668 1917 1907 1244 1535 1494 1453 1084 Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 2,98 4,50 6,11 7,15 7,21 7,86 8,90 8,91 8,96 Độ dẫn điện ở 20°C (Hg = 1) 1,7 2,3 4,9 7,7 0,7 10 15,4 13,8 57,1 Độ dẫn nhiệt ở 25°C (Hg = 1) 1,9 2,6 3,7 11,3 0,9 9,7 12,0 11,0 48,3 Độ cứng (kim cương = 10) - 6 7 8,5 6 4 5 4 3 Bảng 27.3. Tính chất vật lí và ứng dụng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Tính chất Đặc điểm ứng dụng Nhiệt độ nóng chảy Khó nóng chảy, đặc biệt là vanadium, chromium và cobalt. Chế tạo dụng cụ, máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao. Độ cứng Khá cao, chromium là kim loại cứng Chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng
nhất trong tất cả các kim loại. để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan,... Khối lượng riêng Scandium và titanium tương đối nhẹ. Các kim loại khác đều là kim loại nặng. Chế tạo vật liệu hàng không, gọng kính. Sản xuất phương tiện giao thông, máy móc, bệ máy,... Độ dẫn điện Tương đối tốt, đồng là kim loại dẫn điện tốt (chỉ sau bạc). Chế tạo dây dẫn, thiết bị điện,... Độ dẫn nhiệt Tương đối tốt, điển hình là đồng. Chế tạo thiết bị nồi hơi thiết bị trao đổi nhiệt, đồ gia dụng,.. II. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT 1.Số oxi hoá của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hợp chất Do có nhiều electron hoá trị (ở phân lớp 4s và 3d) nên các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng tạo ra các hợp chất với nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau. Bảng 27.4. Các trạng thái oxi hoá thường gặp của một số nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Nguyên tử Cr Mn Fe Cu Số oxi hoá +3 (Cr 2 O 3 ) +6 (K 2 CrO 4 , K 2 Cr 2 O 7 ) +2 (MnO) +4 (MnO 2 ) +7 (KMnO 4 ) +2 (FeO) +3 (Fe 2 O 3 ) +2 (CuO) +1 (Cu 2 O) Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ưu tiên nhường electron ở phân lớp 4s trước rồi đến electron ở phân lớp 3d, tạo thành các cation tương ứng. Ví dụ: Fe → Fe 2+ + 2e Fe 2+ → Fe 3+ + 1e [Ar]3d 6 4s 2 [Ar]3d 6 [Ar]3d 6 [Ar]3d 5 2. Màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có màu sắc phong phú 3. Chuẩn độ iron (ll) sulfate bằng thuốc tím Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron (ll) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường sulfuric acid theo phương trình hoá học: 10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2 SO 4 → 5Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 8H 2 O