Content text CHỦ ĐỀ 5. POLYMER (File HS).pdf
CHƯƠNG 9: LIPID – CARBOHYDRATE – PROTEIN – POLYMER CHỦ ĐỀ 5: POLYMER A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI 1.Khái niệm Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Các phân tử nhỏ kết hợp với nhau tạo nên polymer được gọi là monomer. Công thức polymer Tên gọi (kí hiệu) Công thức monomer Tên gọi Mắt xích CH2 CH2 n polyethylene (PE) CH2 CH2 ethylene CH2 CH2 CH2 CH CH3 n polypropylene (PP) CH2 CH CH3 propylene CH2 CH CH3 2. Đặc điểm cấu tạo: có 3 loại mạch polymer Mạch không phân nhánh như: amylose Mạch phân nhánh như amylopectin Mạng không gian như nhựa bakelite, cao su lưu hoá . 3. Phân loại Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành hai loại chính: - Polymer thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên như tinh bột, cellulose, protein (sợi tơ tằm, lông cừu), cao su thiên nhiên,... - Polymer tổng hợp: được tổng hợp bằng phương pháp hoá học. Ví dụ: PE, PP,... II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA POLYMER Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định (một số polymer không nóng chảy) và không tan trong nước. Một số polymer tan được trong một số dung môi hữu cơ. III. MỘT SỐ VẬT LIỆU POLYMER PHỔ BIẾN 1.Chất dẻo Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. Thành phần của chất dẻo gồm polymer, chất độn, chất hoá dẻo, chất tạo màu,... Chất dẻo dễ bị mềm dẻo ở môi trường nhiệt độ cao, một số bị phân huỷ tạo thành các sản phẩm độc hại. Vì vậy, không để các vật dụng làm từ chất dẻo ở gần nguồn nhiệt cao (bếp gas, lò nướng,...), hạn chế sử dụng các đồ dùng bằng nhựa đựng thức ăn nóng. Trên các vỏ chai, hộp, đồ dùng bằng nhựa thường có các kí hiệu an toàn và kí hiệu phân loại nhựa. Vì vậy, cần lưu ý tìm hiểu thông tin để lựa chọn đồ nhựa phù hợp với mục đích sử dụng
Ý nghĩa các kí hiệu thường gặp trên đồ nhựa 2.Tơ là những vật liệu polymer có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể kéo dài thành sợi. Dựa vào nguồn gốc, tơ thường được chia thành: tơ thiên nhiên (như tơ tằm, bông vải, len lông cừu,...); tơ tổng hợp (như tơ nylon, tơ polyester,...);... Mỗi loại tơ có các tính chất đặc trưng khác nhau, vì vậy để các vật dụng làm từ tơ (quẩn áo, chăn, ga,...) được bền, đẹp, cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi giặt, là để lựa chọn chế độ giặt (nếu giặt bằng máy), nhiệt độ là, sấy và chất giặt rửa phù hợp. nhãn kí hiệu giặt,đính kèm quần áo sợi tơ tằm sợi bông sợi đay Tơ tổng hợp Tơ thiên nhiên 3. Cao su
Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi bị tác dụng của lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đẩu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su được phân thành hai loại: cao su thiên nhiên (được lẫy từ mủ cây cao su) và cao su tổng hợp (được tổng hợp từ một số monomer). Vòng, ron Nệm cao su Lốp ô tô Một số vật liệu từ cao su 4. Vật liệu composite Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền. -Vật liệu cốt có vai trò tăng cường tính cơ học của vật liệu, thường ở dạng sợi (sợi thuỷ tinh, sợi carbon,...) và dạng hạt. -Vật liệu nền thường là các vật liệu có độ dẻo lớn (như một số polymer) đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt với nhau). Vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi như làm ống dẫn nước, bồn chứa nước và hoá chất, vật liệu xây dựng, thân vỏ ô tô, máy bay, tàu thuyền,... Gỗ nhựa composite(cốt :bột gỗ + nền: PE) Một loại vải bằng sợi thủy tinh Vỏ ca nô Một số vật liệu từ composite IV.ỨNG DỤNG CỦA POLYETHYLENE VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 1.Ứng dụng của polyethylene Polyethylene (PE) là một polymer được sử dụng rẫt phổ biến để tạo ra nhiều sản phẩm gia dụng như túi đựng, màng bọc, chai lọ, ống nhựa, vỏ dây điện, đồ chơi trẻ em,... Cốc đĩa, thìa, dĩa nhựa Chai lọ, nhựa Túi đựng Ống nhựa PVC Lớp cách điện trong dây cáp điện