Content text [K10] CI_CD3 SAI SO TRONG PHEP DO CAC DAI LUONG VAT LI HS.docx
HỆ ĐƠN VỊ SI, ĐƠN VỊ CƠ BẢN VÀ ĐƠN VỊ DẪN XUẤT I Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất: Trong khoa học có rất nhiều đơn vị được sử dụng, trong đó thông dụng nhất là hệ đơn vị đo lường quốc tế SI (Système International d’unités) được xây dựng trên cơ sở của 7 đơn vị cơ bản. Các đơn vị cơ bản trong hệ SI STT Đơn vị Kí hiệu Đại lượng 1 Mét m Chiều dài 2 Kilôgam kg Khối lượng 3 Giây s Thời gian 4 Kelvin K Nhiệt độ 5 Ampe A Cường độ dòng điện 6 Mol mol Lượng chất 7 Candela cd Cường độ ánh sáng Tên và kí hiệu tiếp đầu ngữ của bội số, ước số thập phân của đơn vị Kí hiệu Tên đọc Hệ số Kí hiệu Tên đọc Hệ số Y yotta 10 24 y yokto 10 -24 Z zetta 10 21 z zepto 10 -21 E eta 10 18 a atto 10 -18 P peta 10 15 f femto 10 -15 T tera 10 12 p pico 10 -12 G giga 10 9 n nano 10 -9 M mega 10 6 micro 10 -6 k kilo 10 3 m mili 10 -3 h hecto 10 2 c centi 10 -2 da deka 10 1 d deci 10 -1 Ngoài 7 đơn vị cơ bản, những đơn vị còn lại được gọi là đơn vị dẫn xuất. Mỗi đơn vị dẫn xuất có thể phân tích thành các đơn vị cơ bản dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng tương ứng. Thứ nguyên: Đại lượng cơ bản Thứ nguyên [Chiều dài] L [Khối lượng] M [Thời gian] T [Cường độ dòng điện] I [Nhiệt độ] K Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản. Thứ nguyên của một đại lượng X được biểu diễn dưới dạng [X]. Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản thường sử dụng được thể hiện trong bảng 3.3. Lưu ý: Trong các biểu thức vật lí: SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ Chủ đề 03 Chương I MỞ ĐẦU
Ví dụ: 1001 có 4 chữ số có nghĩa, 1,03 có 3 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 3: Các số 0 ở cuối của số thập phân là các số có nghĩa. Ví dụ: 1,30 có 3 chữ số có nghĩa, Nguyên tắc 4: Các số 0 ở đầu là các số không có nghĩa. Ví dụ: 0,13 có 2 chữ số có nghĩa, 0,0005 có 1 chữ số có nghĩa.