PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CĐ10. Pin điện và điện phân.docx


Anode (-) xảy ra quá trình oxi hóa: 2 ZnZn2e Cathode (+) xảy ra quá trình khử 2 Cu2eCu Chiều dòng electron chạy từ anode (cực âm) sang cathode (cực dương), chiều dòng điện được quy ước ngược lại. Sức điện động chuẩn của pin: ooopin cathode anode EEE0,34 V0,762 V1,102 V . Cầu muối: tách ra 2 ion Cl để trung hoà mỗi ion 2Zn sinh ra ở anode, tách ra 2 ion K để bù đắp cho một ion 2Cu mất đi ở cathode. d) Một số loại pin khác Acquy, pin lithium ion, pin Mặt Trời, pin nhiên liệu, pin khô, pin kiềm,... hiện được sử dụng phổ biến trong đời sống và sản xuất. 2. Điện phân: a) Hiện tượng điện phân Ở bình điện phân, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá và tại cathode xảy ra quá trình khử (giống như pin điện). Ví dụ: Xét quá trình điện phân dung dịch (đpdd) 2CuCl : Anode (+): 22ClCl2e;  Cathode (-): 2Cu2eCu Tuy nhiên, ở bình điện phân các quá trình này không tự xảy ra, mà anode cần nối với cực dương của nguồn điện để hút electron, cathode cần nối với cực âm của nguồn điện để cung cấp electron. Do vậy, anode là cực dương, cathode là cực âm. b) Thứ tự điện phân Khi bình điện phân chứa nhiều chất oxi hoá và chất khử, các quá trình xảy ra tại anode và cathode tuân theo thứ tự sau: Điện cực Thứ tự điện phân Ví dụ Anode Chất khử mạnh hơn sẽ bị điện phân trước 2IBrClHO Cathode Chất oxi hoá mạnh hơn sẽ bị điện phân trước 32 2AgFeCuHO Độ mạnh yếu của các chất oxi hoá và chất khử ở điều kiện chuẩn được so sánh dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn hoặc vị trí cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá. Khi điện phân dung dịch, nước có thể bị điện phân ở một hoặc cả hai điện cực: Anode: 22 1 HOO2H2e 2   ; Cathode: 222HO2eH2OH Ví dụ 1: Điện phân dung dịch 4CuSO Thứ tự điện phân Anode (+): 2 24HOSO Cathode (-): 2 2CuHO Quá trình điện cực 22 1 HOO2H2e 2   2Cu2eCu

Hướng dẫn giải: Chọn C. Dạng oxi hoá nM và dạng khử M của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử n+M/M . Ví dụ 1.2. Dãy điện hoá là dãy các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng ...(1)... của cặp oxi hoá - khử. Thông tin phù hợp điền vào (1) là chuẩn. A. nguyên tử khối. B. tính acid. C. thế điện cực D. tính khử. Hướng dẫn giải: Chọn C. Ví dụ 1.3. Thế điện cực chuẩn của điện cực nào sau đây được quy ước bằng 0 và được gọi là điện cực so sánh? A. Hydrogen. B. Zinc. C. Copper. D. Silver. Hướng dẫn giải: Chọn A. Ví dụ 1.4. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau: Cặp oxi hoá – khử Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Fe 2+ /Fe Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn, V +0,340 +0,799 –0,44 –0,257 Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Fe 2+ ; Ni 2+ ; Cu 2+ ; Ag + . B. Cu 2+ ; Ag + ; Ni 2+ ; Fe 2+ . C. Ag + ; Fe 2+ ; Cu 2+ ; Ni 2+ . D. Ag + ; Cu 2+ ; Ni 2+ ; Fe 2+ . Hướng dẫn giải: Chọn A. Dạng oxi hóa của cặp oxi hóa – khử càng mạnh khi thế điện cực chuẩn càng lớn. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá là Fe 2+ ; Ni 2+ ; Cu 2+ ; Ag + . Ví dụ 1.5. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại 2XX/ và 2YY/ lần lượt là 0,853 V và 0,137 V . Ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ion 2X có tính oxi hoá mạnh hơn ion 2Y . B. Kim loại X khử được ion 2Y . C. Tính khử của kim loại X mạnh hơn kim loại Y. D. Kim loại X và Y đều khử được ion H . Hướng dẫn giải: Chọn A. Cặp có thế điện cực chuẩn cao hơn thì dạng khử yếu hơn, dạng oxi hoá mạnh hơn. Ví dụ 1.6. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là A. Ni  Ni 2+ + 2e. B. Cu  Cu 2+ + 2e. C. Cu 2+ + 2e  Cu. D. Ni 2+ + 2e  Ni. Hướng dẫn giải: Chọn A. Trong pin điện hóa Ni-Cu thì cực âm là Ni (anode) xảy ra quá trình oxi hóa, cực dương là Cu (cathode) xảy ra quá trình khử: Ni → Ni 2+  + 2e Cu 2+  Cu + 2e Ví dụ 1.7. Phát biểu nào sau đây không đúng về pin Galvani? A. Anode là kim loại mạnh hơn, đóng vai trò điện cực âm của pin. B. Cathode là kim loại yếu hơn, đóng vai trò điện cực dương của pin. C. Ở điện cực dương xảy ra quá trình oxi hoá. D. Phản ứng hoá học diễn ra trong pin kèm theo sự giải phóng điện năng. Hướng dẫn giải: Chọn C. Trong pin galvani: ở điện cực dương xảy ra quá trình khử. Ví dụ 1.8. Một học sinh lắp ráp pin điện hoá NiCu ở điều kiện chuẩn và sử dụng điện kế (có điện trở rất lớn) đo được sức điện động của pin bằng 0,597 V . Thế điện cực chuẩn của cặp 2Nii/N bằng bao nhiêu vôn? (Biết thế điện cực chuẩn của cặp 2Cuu/C bằng 0,34 V ) A. 0,257 V . B. 0,257 V . C. 0,937 V . D. 0,514 V . Hướng dẫn giải: Chọn B. 22 ooooo pin cathode anode Ni/NiNi/NiEEE0,597 V0,34 VEE0,257 V .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.