PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DCCT TS VLLT&VLT.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 TẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NGÀNH: VẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ TOÁN (Hình thức đào tạo chính quy) NĂM 2022
MỤC LỤC MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 14 PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT TRƯỜNG LƯỢNG TỬ CHO VẬT LÝ LÝ THUYẾT 15 VẬT LÍ THỐNG KÊ NÂNG CAO 20 LÝ THUYẾT TRƯỜNG NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ DỊCH CHUYỂN PHA 24 QUANG HỌC LƯỢNG TỬ 28 LÝ THUYẾT HẠT CƠ BẢN CHUYÊN SÂU 33 ĐIỆN ĐỘNG LỰC HỌC LƯỢNG TỬ 40 LÝ THUYẾT VỀ SỰ THĂNG GIÁNG TỚI HẠN 45 ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÁC DỤNG HIỆU DỤNG VÀO NGHIÊN CỨU CHUYỂN PHA TRONG CHẤT HẠT NHÂN 50 LÝ THUYẾT SIÊU DẪN 54 VẬT LÝ HỆ ĐIỆN TỬ TƯƠNG QUAN MẠNH 59 MÔ HÌNH CHUẨN 63 VẬT LÝ NEUTRINOS 67 VẬT LÝ HỆ THẤP CHIỀU 71 MÔ PHỎNG TRONG VẬT LÝ 75 LÝ THUYẾT TÁI CHUẨN HÓA TRONG CÁC MÔ HÌNH VẬT LÝ HẠT CƠ BẢN 79 RÃ VI PHẠM SỐ LEPTON TRONG CÁC MÔ HÌNH VẬT LÝ HẠT CƠ BẢN 83 CÁC TÍNH TOÁN BỔ ĐÍNH BẬC CAO TRONG MÔ HÌNH CHUẨN 87 ỨNG DỤNG CỦA LÍ THUYẾT NHÓM TRONG LÍ THUYẾT TRƯỜNG 91
3 MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết định số 2960/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2) Tên chương trình: Tiếng Việt: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán Tiếng Anh: Mathematical and Theoretical Physics Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Ngành đào tạo: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán; Mã số: 9.44.01.03 Tên gọi văn bằng: Tiến sĩ Vật lý lý thuyết và Vật lý toán Loại hình đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: 03 năm (tập trung) hoặc 04 năm (không tập trung) Vị trí việc làm: - Giảng viên tại các trường cao đẳng, đại học có giảng dạy, đào tạo các môn, thuộc chuyên ngành Vật lý và đặc biệt là Vật lý lý thuyết. - Nghiên cứu viên, chuyên gia tại các viện, trung tâm nghiên cứu về Vật lý lý thuyết. - Giảng dạy môn Vật lý tại các cơ sở giáo dục phổ thông. - Nghiên cứu sinh sau tiến sĩ (postdoc), trợ lý nghiên cứu, trưởng nhóm nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu hoặc các chương trình, dự án khoa học công nghệ… - Khả năng học tập nâng cao trình độ: có khả năng tự học, tự nghiên cứu một cách độc lập, sáng tạo; thiết lập mạng lưới nghiên cứu trong nước và quốc tế, dẫn dắt hoạt động chuyên môn thuộc chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán. Thời điểm điều chỉnh CTĐT: Tháng 12/2022 1. Mục tiêu 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán có trình độ cao về lý thuyết và ứng dụng kiến thức chuyên ngành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát triển tri thức, kỹ thuật mới; có khả năng kết nối, xây dựng, quản lý nhóm nghiên cứu; tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn liên quan đến chuyên ngành; đáp ứng yêu cầu cao trong các cơ sở nghiên cứu và ứng dụng chuyên ngành ở các cơ sở công tác. 1.2. Mục tiêu cụ thể Đào tạo tiến sĩ ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán: Mã Mô tả M1 Có kiến thức nền tảng liên ngành và kiến thức chuyên sâu, tiên tiến về Vật lý lý thuyết và Vật lý toán để giải thích cơ sở khoa học của các thành tựu khoa học, kỹ thuật liên quan đến chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán. M2 Có năng lực phân tích, tổng hợp lý thuyết, thực tiễn để phát hiện, đề xuất và xây dựng hướng nghiên cứu phát triển tri thức hay ứng dụng vào thực tiễn sản xuất. M3 Có năng lực nghiên cứu độc lập, hướng dẫn, quản lý nhóm nghiên cứu, giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo; công bố, phổ biến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí, sách chuyên ngành; ứng dụng hiệu quả kết quả nghiên cứu vào giảng dạy và sản xuất. M4 Có năng lực phản biện các vấn đề xã hội liên quan đến chuyên ngành và phối hợp nghiên cứu khoa học với các nhà khoa học ở trong và ngoài nước.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.