Content text trắc-nghiệm-2.docx
KHUÔN MẪU 1. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị chiết khấu của dòng tiền, thông tin cung cấp là: A. Thông tin quá khứ B. Thông tin hiện tại C. Thông tin tương lai 2. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thông tin cung cấp là: A. Thông tin quá khứ B. Thông tin hiện tại C. Thông tin tương lai 3. Nội dung quy định mục đích của BCTC là phạm vi của khuôn mẫu BCTC quốc tế. A. Đúng B. Sai 4. Nợ phải trả là một h của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế. A. Đúng B. Sai. Nguồn lực kinh tế phát sinh trong quá khứ 5. Mục đích Khuôn mẫu BCTC quốc tế là: * A. Làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. B. Giúp các tổ chức trong việc biên soạn và phát triển các chuẩn mực kế toán quốc gia. C. Giúp cho những người lập BCTC trong việc áp dụng các CMKTQT và xử lý các vấn đề chưa được qui định bởi một chuẩn mực kế toán quốc tế nào cả. D. Giúp cho người sử dụng BCTC trong việc giải thích thông tin trình bày trong các BCTC được lập theo các CMKTQT. E. Tất cả các ý trên 6. Theo Khuôn mẫu, các đặc điểm định tính bổ sung của thông tin BCTC bao gồm: * A. Khách quan và trung thực B. Có thể hiểu được và trình bày trung thực C. Có thể so sánh được, có thể kiểm chứng được, kịp thời và dễ hiểu D. Phù hợp và trình bày trung thực
7. Theo Khuôn mẫu 2018, giá trị sử dụng của tài sản là: * A. Số tiền hoặc tương đương tiền phải trả để có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại B. Là già trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà một đơn vị kỳ vọng thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cùng tài sản đó C. Số tiền hoặc tương đương tiền đơn vị có thể thu được do nhượng bán tài sản 8. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị hiện hành, thông tin cung cấp là: * A. Thông tin quá khứ B. Thông tin hiện tại C. Thông tin tương lai 9. Theo Khuôn mẫu, cơ sở đo lường các khoản mục trên BCTC bao gồm: * A. Giá gốc và giá hiện hành B. Giá trị thực hiện và giá trị thị trường C. Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện và giá trị chiết khấu dòng tiền D. Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện và giá trị thị trường 10. Tài sản là nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế. * A. Đúng B. Sai 11. Các yếu tố như: thông tin có giá trị dự đoán, thông tin có giá trị khẳng định và thông tin trọng yếu là các yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán. * A. Đúng
B. Sai 12. Chi phí hiện hành của một tài sản là chi phí của một tài sản tương tự tại ngày xác định giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ được trả tại ngày xác định giá trị cộng với chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó. * A. Đúng B. Sai 13. Theo Khuôn mẫu 2018, chi phí hiện hành là * A. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại B. Số tiền thu được khi bán tài sản tại thời điểm hiện tại C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai do tài sản đem lại 14. Theo khái niệm vốn về mặt tài chính, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hay vốn chủ sở hữu của một đơn vị. * A. Đúng B. Sai 15. Điều nào sau đây không phải là yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán? * A. Giá trị dự đoán B. Đầy đủ C. Giá trị khẳng định D. Trọng yếu 16. Theo Khuôn mẫu 2018, một tài sản là: * A. Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế B. Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị C. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của các sự kiện trong quá khứ và từ đó doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ tài sản này D. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của các sự kiện trong quá khứ
IAS 16: 1. Khi một tài sản được bán hoặc thanh lý, lãi hoặc lỗ từ việc bán hoặc thanh lý tài sản này được ghi nhận vào đâu? * A. Khoản mục Thanh lý tài sản B. Báo cáo lãi lỗ C. Thặng dư đánh giá lại D. Giá trị khấu hao lũy kế 2. Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ 1/4/2009. Chi phí phát sinh gồm: Chi phí thiết kế: 20,000; Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL: 150,000; Chi phí nhân công (Từ 1/4/2009 đến 1/7/2010: 250,000; Chi phí quản lý doanh nghiệp chung: 12,000. Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do lãng phí: 15,000. Do có lỗi về mặt thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2 tuần tháng 10/2009 và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là 10,000. Theo IAS 16, nguyên giá của nhà xưởng này là bao nhiêu? 20 + 18 + 150 + 250 - 15 - 10 A. 438,000 B.423,000 C. 435,000 D. 413,000 3. Theo IAS 16, nếu một tài sản được cấu thành bởi nhiều bộ phận có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau thì việc khấu hao của tài sản đó sẽ: * A. Được ghi nhận khấu hao của toàn bộ tài sản B. Chia thành các bộ phận và tính khấu hao từng bộ phận 4. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản có thể được xác định dựa vào thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản hoặc số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản A. Đúng B. Sai 5. Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản được tính vào giá gốc của tài sản A. Đúng B. Sai