PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Tỉnh Bắc Ninh -Đề ôn tập số 01.docx


Trang 2 Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định Câu 10. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F 1 Thế hệ F 2 Thế hệ F 3 Thế hệ F 4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa Cho các phát biểu sau tìm phát biểu không đúng: A. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.  B. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F 2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.  C. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F 3 không còn khả năng sinh sản.  D. Nếu F 4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F 3 thì tần số kiểu hình lặn ở F 5 là 1/8.  Dùng thông tin sau để trả lời câu 11, 12: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,5 ha; 1,8 ha; 1,2 ha; 1,3 ha. Câu 11. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố là: A. 11100 B. 11800 C. 10800 D. 12300 Câu 12. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là A. B, A, D, C. B. A, D, B, C C. A, B, D, C D. A, B, C, D Câu 13. Cho sơ đồ quy trình tạo thuốc trừ sâu sinh học

Trang 4 Số lượng loài Thực vật Thú Chim Số lượng loài đã biết 15500 400 730 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 Năm 1944 1984 2006 Diện tích rừng (triệu ha) 15,3 8,2 14,7 Từ bảng số liệu trên, có một số nhận định sau đây tìm nhận nhận định sai: A. Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm. B. Diện tích rừng từ năm 1944 – 1984 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2006 lại có dấu hiệu phục hồi C. Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học. D. Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Câu 1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá ở Hình 5. Các allele lặn a và b không tạo được enzyme A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình hoa màu trắng. Theo líthuyết a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa màu trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất. b) Phép lai giữa một cây hoa màu vàng với một cây hoa màu tím tạo ra đời con có tối đa 3 loại kiểu hình. c) Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của một cây bất kì. Hình 5 d) Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau chỉ cho một loại kiểu hình Câu 2. Quạ được biết đến là loài chim thông minh, có khả năng ăn thịt và thường ăn các phần của con mồi do sói giết. Trong một nghiên cứu tại Bắc Mỹ, quan sát thấy rằng trong mùa đông, quạ có xu hướng ăn một phần của những con mồi do sói giết. Hươu là một trong những con mồi của sói. Bảng sau miêu tả 4 tập tính của loài quạ. Trong quá trình nghiên cứu, việc ở gần những con sói có sự xuất hiện của loài quạ cũng được cân nhắc trong mỗi tập tính của chúng. Thời gian mà loài chim này xuất hiện ở gần sói được chỉ ra như một phần của thời gian quan sát. a) Quạ có hành vi ăn thịt toàn bộ con mồi mà sói đã giết. b) Quạ dành một lượng thời gian để ăn thịt lớn hơn so với thời gian di chuyển. c) Quạ cũng có thể quan sát sói từ xa và tiếp cận mồi một cách cẩn thận để tránh va chạm trực tiếp với sói. d) Nếu số lượng sói giảm, quạ có thể cần phải thích nghi bằng cách tìm kiếm nguồn thức ăn mới hoặc đa dạng hóa chế độ ăn của mình hơn nữa. Câu 3. Tiểu đường type II là một dạng của bệnh đái tháo đường chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin, bệnh thường xảy ra trên cơ địa thừa cân, béo phì, lười tập thể dục, ăn nhiều tinh bột, ít rau xanh, ít chất

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.