PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. File lời giải.docx




Trang …/….. - Mã đề ……. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định thân cao, allele b quy định thân thấp. Sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gene ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng bên. Cho cây (P) có kiểu hình hoa hồng, thân cao tự thụ phấn, thu được một lượng lớn hạt F 1 . Đem các hạt F 1 trồng ở nhiệt độ 34°C thì thu được 38% cây hoa hồng, thân cao. Kiểu gene Kiểu hình ở các mức nhiệt độ 18 0 C 34 0 C Allel e A/a AA Đỏ Trắng Aa Hồng Hồng aa Trắng Trắng Allel e B/b BB Cao Cao Bb Cao Cao bb Thấp Thấp Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau giữa các cây. Môi trường sống của các cây đang xét chỉ ở mức 18 o C hoặc 34 o C. a) Sự biểu hiện thành kiểu hình của gene quy định màu sắc hoa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. b) Tập hợp các kiểu hình hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng của các kiểu gene AA, Aa và aa là mức phản ứng c) Các cây F 1 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 18 o C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. d) Đem những cây hoa hồng, thân cao ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên, sau đó lấy hạt F 2 trồng ở 18°C thì tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng ở F 2 có thể chiếm tỉ lệ nhiều nhất khoảng 11,7%. Giải thích: - Kiểu gene AA biểu hiện thành hai kiểu hình ở 2 nhiệt độ khác nhau nên sự biểu hiện kiểu hình của gene quy định màu hoa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. - Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường sống khác nhau. - Ở nhiệt độ 18 o C màu hoa cho 3 loại kiểu hình còn kích thước có 2 loại kiểu hình nên tối đa cho 6 kiểu hình. - Hồng, cao F1 có KG (Aa, B-) chiếm 38% là tỉ lệ của HVG → KG của P là AB//ab hoặc Ab//aB. - Nếu P có KG AB//ab (tần số HVG = f) →→ Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 + 2. (f/2).(f/2) = 0,38 →f = 0,4 → Tỉ lệ hồng, cao F 1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,18/0,38AB//ab: 0,08Ab//aB hay 6/19AB//aB: 9/19AB//ab: 4/19Ab//aB Các cây hồng, cao F 1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 9/19. 0,3 + 4/19. 0,2 = 13/38 Đỏ, cao thuần chủng F 2 (ở 18 0 C) có KG AB//AB = (13/38)2 = 11,7%. - Nếu P có KG Ab//aB (tần số HVG = f) → Các cây có KG (Aa, B-) gồm: AB//aB, AB//ab, Ab//aB Ta có: 2. (1-f)/2.(f/2) + 2. (f/2).(f/2) + 2. (1-f)/2.(1-f)/2 = 0,38 →f = 0,4 → Tỉ lệ hồng, cao F 1 là: 0, 12/0,38 AB//aB: 0,08/0,38AB//ab: 0,18Ab//aB hay 6/19AB//aB: 4/19AB//ab: 9/19Ab//aB Các cây hồng, cao F 1 tạo giao tử AB = 6/19. 0,5 + 4/19. 0,3 + 9/19. 0,2 = 6/19 Đỏ, cao thuần chủng F 2 (ở 18 0 C) có KG AB//AB = (6/19)2 = 9,97%. Vậy, đáp án đúng là 11,7%. Câu 2: Hình A mô tả một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên nhiễm sắc thể (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng B

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.