PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 112. [TN THPT 2024 Hóa Học] - Sở GDĐT Tiền Giang.pdf

Trang 1/4 – Mã đề 115 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 115 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn? A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl. B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Cho CrO3 vào H2O. Câu 42: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Etyl fomat. B. Tristearin. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 43: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. NaNO3. B. HCl. C. Na2SO4. D. MgCl2. Câu 44: Kim loại Fe tan được trong dung dịch chất nào sau đây? A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. MgCl2. Câu 45: Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của canxi sunfat là A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4. Câu 46: Trong các ion sau, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+ . B. Mg2+ . C. Al3+ . D. Zn2+ . Câu 47: Các kim loại kiềm có tính chất hoặc đặc điểm nào sau đây? A. Độ cứng thấp. B. Nhiệt độ nóng chảy cao. C. Khối lượng riêng lớn. D. Tính khử yếu. Câu 48: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glicogen. Câu 49: Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là A. 32,8. B. 29,2. C. 14,6. D. 26,4. Câu 50: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24. Câu 51: Để điều chế kim loại đồng, người ta có thể cho khí H2 phản ứng với CuO đun nóng. Phương pháp điều chế kim loại đồng như trên là phương pháp A. thủy luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. nhiệt luyện. Câu 52: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Etilen. B. Propan. C. Metan. D. Butan. Câu 53: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 54: Metyl fomat có công thức phân tử là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 55: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HCl dư, thu được 0,24 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 6,48. D. 4,32. Câu 56: Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây? A. Là oxit lưỡng tính. B. Dễ tan trong nước. C. Dùng để điều chế nhôm. D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
Trang 2/4 – Mã đề 115 Câu 57: Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần vôi sống bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên? A. Oxi. B. Cacbon monooxit. C. Nitơ. D. Cacbon đioxit. Câu 58: Hợp chất hữu cơ X được dùng để sản xuất polime. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. X là chất nào sau đây? A. Etyl axetat. B. Metyl metacrylat. C. Axit ε-aminocaproic. D. Axit acrylic. Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây có môi trường axit? A. HCl. B. Na2CO3. C. KOH. D. NaCl. Câu 60: Khi đốt than trong phòng kín sẽ sinh ra khí X rất độc. Khi vào cơ thể, X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu, có thể dẫn tới tử vong. Khí X là A. CO. B. CO2. C. H2. D. N2. Câu 61: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +5. C. +3. D. +6. Câu 62: Một tấm kính hình chữ nhật chiều dài 2,4 m, chiều rộng 2,0 m được tráng lên một mặt bởi lớp bạc có bề dày là 0,1μm. Để tráng bạc lên 1000 tấm kính trên người ta phài dùng V lít dung dịch glucozơ 1M. Biết: hiệu suất tráng bạc tính theo glucozơ là 80%, khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, 1μm = 10-6 m. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,65. B. 23,53. C. 23,31. D. 29,14. Câu 63: Cho hai thanh kim loại Zn và Cu (đã được nối với nhau bằng dây dẫn) cùng ngâm vào một dung dịch H2SO4 loãng, thấy hiện tượng sau: bọt khí thoát ra chậm ở thanh Zn nhưng lại thoát ra nhanh hơn ở thanh Cu. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Zn bị ăn mòn hóa học, Cu bị ăn mòn điện hóa học. B. Zn vừa bị ăn mòn hóa học, vừa bị ăn mòn điện hóa học, nhưng tốc độ ăn mòn điện hóa học lớn hơn. C. Zn vừa bị ăn mòn hóa học, vừa bị ăn mòn điện hóa học, nhưng tốc độ ăn mòn điện hóa học nhỏ hơn. D. Zn chỉ bị ăn mòn hóa học với tốc độ lớn, Cu không bị ăn mòn. Câu 64: Insulin là homon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptit: Glu-Gln-Cys. Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino axit đầu N là số 1 thì amino axit ở vị trí số 4 trong X là A. Gln. B. Cys. C. Glu. D. Val. Câu 65: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + NaOH ⟶ X + Y F + NaOH ⟶ X + Z X + HCl ⟶ T + NaCl Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic. (d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 66: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
Trang 3/4 – Mã đề 115 (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 67: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi ngâm trong dung dịch CuSO4 trong thời gian 10 phút. Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thu được dung dịch X. Bước 3: Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y chỉ gồm một hiđroxit kim loại. Cho các phát biểu sau: (a) Đinh sắt sau khi lấy ra khỏi dung dịch bị phủ một lớp kim loại màu xanh. (b) Màu của dung dịch X không thay đổi so với màu của dung dịch CuSO4 ban đầu. (c) Dung dịch X không chứa muối CuSO4. (d) Khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu. (e) Trong thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (g) Nếu để lâu trong không khí thì kết tủa Y sẽ có màu đậm dần lên. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 68: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,30. D. 0,20. Câu 69: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ ancol và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,95 mol CO2 và 1,525 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 51,4 gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 25,45 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Khối lượng của X trong m gam E là A. 4,4 gam. B. 7,4 gam. C. 3,7 gam. D. 6,6 gam. Câu 70: Một khối đồng kim loại hình trụ đường kính 5 cm, chiều đài 30 cm cần được mạ vàng với chiều dày lớp mạ 5,0μm. Cho biết: cường độ dòng điện đi qua bể mạ là 3,0A; dung dịch trong bể mạ là Au(NO3)3; hiệu suất điện phân là 100%; khối lượng riêng của Au bằng 19,3 g/cm3; hằng số Farađây F = 96500 C/mol. Thời gian cần để mạ khối kim loại trên là t phút. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40. B. 36. C. 14. D. 38. Câu 71: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí. Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,10. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,05. Câu 72: Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polistiren (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy, sinh ra các chất có hại cho sức khȯe. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường. B. Polistiren thuộc loại polime thiên nhiên. C. Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp stiren. D. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng. Câu 73: Hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hết 19,36 gam X trong 148 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (chứa các muối của kim loại) và 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và NO. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam rắn. Mặt khác, cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thấy khối lượng rắn giảm 36,4 gam. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là : A. 19,48%. B. 23,43%. C. 10,86%. D. 15,12%.
Trang 4/4 – Mã đề 115 Câu 74: Efferalgan 80 mg là thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em dạng viên đạn với thành phần chính là 80 mg paracetamol. Thuốc efferalgan được tổng hợp từ nguyên liệu ban đầu là phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo paracetamol từ p-aminophenol và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo p-aminophenol là 80%): p-HO-C6H4-NH2 (p-Aminophenol) + (CH3CO)2O (Anhiđrit axetic) → p-HO-C6H4-NHCOCH3 (Paracetamol) + CH3COOH (1) Để sản xuất một lô thuốc efferalgan 80 mg gồm 8 triệu viên đạn thì khối lượng p-aminophenol tối thiểu cần dùng cho giai đoạn (1) ở trên là m kg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 577. B. 369. C. 1108. D. 462. Câu 75: Cho các nhận xét sau: (a) "Nước đá khô" được dùng làm chất bảo quản hoa, quả, thực phẩm có thành phần chính là H2O. (b) Phenol là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước lạnh. (c) Dung dịch fomon được dùng để ngâm mẫu động vật (làm tiêu bản) chứa HCHO có nồng độ 37-40%. (d) Thủy phân etyl axetat trong môi trường axit, để nguội hỗn hợp sau phản ứng tách thành hai lớp. (e) Khi bị suy nhược cơ thể, bệnh nhân thường được truyền dung dịch glucozơ 5% để nhanh phục hồi. (g) Các amino axit Gly, Glu, Lys khi tan trong nước đều tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím. Số nhận xét đúng là : A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 76: Chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Chỉ số xà phòng hóa là tổng số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo. Chất béo E gồm triglixerit X và axit béo Y có chỉ số xà phòng hóa là 191,61 và chỉ số axit là 6,18. Khi xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chỉ một muối. Khối lượng của Y trong 9,06 gam E là m miligam. Giá trị của m là : A. 254. B. 282. C. 280. D. 278. Câu 77: Cho sơ đồ các phản ứng: X + Ca(OH)2 → Y + Z + H2O Z + HCl → NaCl + X Cho các chất sau: NaHSO3, NaHS, NaHCO3, NaH2PO4 và Na2HPO4. Số chất thỏa mãn tính chất của X là : A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 - 5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 79: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm : A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 2 ancol. Câu 80: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. B. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat:. C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. D. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.