Content text HSG VẬT LÍ 12-THPT CHÍ LINH.pdf
SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHÍ LINH (Đề thi gồm 6 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian làm bài: 150 phút PHẦN I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN Câu 1. Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này T 2 (T là chu kì dao động sóng) thì điểm N đang A. đi xuống. B. lên. C. nằm yên. D. có tốc độ cực đại. Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng được thực hiện với sóng âm (cộng hưởng âm) phát ra từ một âm thoa đặt phía trên một ống cộng hưởng AC trong suốt, bằng nhựa dài 120 cm. Chiều cao BC của cột chất lỏng trong ống có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm. Điều chỉnh để tần số của âm bằng 340 Hz. Cho biết chiều cao tối đa của cột chất lỏng BC để có sóng dừng trong ống AB là 95 cm. Tốc độ của sóng âm truyền trong cột không khí AB bằng A.170 m/s. B. 340 m/s. C. 320 m/s. D. 220 m/s. Câu 3. Tia UVB là bức xạ thuộc vùng tử ngoại có hại cho người vì có thể gây ung thư da. Trong chân không, tia UVB có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,28 m đến 0,32 m. Lấy c = 3.108 m/s. Tia UVB có tần số nằm trong khoảng A. từ 1,05.1014 Hz đến 9,33.1014 Hz. B. từ 9,33.1014 Hz đến 1,06.1015 Hz. C. từ 9,38.1014 Hz đến 1,07.1015 Hz. D. từ 1,07.1014 Hz đến 1,05.1015 Hz. Câu 4. Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính 6400 km. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s. Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất bằng A.0,14 s. B. 0,28 s. C. 0,26 s. D. 0,12 s. Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa sóng từ 2 nguốn A và B có phương trình A B u u 5cos10 t = = p (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm N trên mặt nước với AN – BN = – 10 cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy kể từ đường trung trực AB ? A. cực tiểu thứ 3 về phía A. B. cực tiểu thứ 4 về phía A. C. cực tiểu thứ 4 về phía B. D. cực đại thứ 4 về phía A. Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. tăng lên hai lần. B. tăng lên bốn lần. C. không đổi. D. giảm đi bốn lần. Câu 7. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng A. 0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm). Câu 8. Hai điện tích bằng nhau +Q nằm cách nhau một khoảng 2 cm trong không khí. Nếu một trong hai điện tích được thay thế bằng –Q thì so với trường hợp đầu, cường độ của lực tương tác trong trường hợp sau so với trường hợp đầu sẽ A. nhỏ hơn. B. lớn hơn. C. bằng nhau. D. bằng không. Câu 9. Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng. A B C
Câu 4. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: Trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30W ; R3 = 7,5 W . Phát biểu Đúng Sai a.Điện trở tương đương của mạch ngoài là 6W b.Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là 5 V c.Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,3 A. d.Cường độ dòng điện chạy qua R3 là 0,8 A. Câu 5. Trên vỏ tụ điện (1) và (2) lần lượt ghi 4700 F 35V - và 3300 F 25V - . Phát biểu Đúng Sai a. Điện dung của tụ 1 là 4700μF khi và chỉ khi hiệu điện thế hai đầu tụ 1 là 35V b. Trong giới hạn hoạt động, tụ 1 có khả năng tích được điện tích lớn hơn tụ 2 khi ở cùng một hiệu điện thế. c. Khi hai tụ mắc nối tiếp, hiệu điện thế tối đa mà bộ tụ điện này còn hoạt động bình thường là 42,6 V d. Khi hai tụ mắc song song, hiệu điện thế tối đa mà bộ tụ điện này còn hoạt động bình thường là 60 V Câu 6. Kết quả tán xạ của hạt êlectron và positron trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường E như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong 1 s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như hình vẽ. Biết trọng lực tác dụng lên hai hạt không đáng kể so với lực điện trường tác dụng lên hai hạt. Phát biểu Đúng Sai a. Hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương. b. Hai hạt khác nhau về khối lượng c. Hai hạt đều là những hạt không mang điện tích. d. Hạt 1 mang năng lượng dưới dạng sóng, hạt hai mang năng lượng dưới dạng động năng. PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở nhiệt độ t0 = 200C. Người ta thả vào bình một hòn bi nhôm ở nhiệt độ t = 1000C, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t1= 30,30C. Người ta lại thả hòn bi thứ hai giống hệt hòn bi trên thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t2= 42,60C. Xác định nhiệt dung riêng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 1000kg/m3 và 2700kg/m3 , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. (Kết quả chỉ lấy phần nguyên theo đơn vị chuẩn) R1 R3 R2