Content text File đáp án.docx
Câu 7: Một hãng sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất nguồn điện có suất điện động 12V với sai số 5%, điện trở trong của nguồn 1 có sai số 5%, điện trở mạch ngoài 5 có sai số 5%. Dùng hai linh kiện trên mắc thành mạch kín, bỏ qua điện trỏ dây nối. Cường độ dòng điện lớn nhất trong mạch có thể đạt giá trị là: A. 42/19 A. B. 2 A. C. 2,2 A. D. 2,3 A. Câu 8: Thiết bị dùng để đo hiệu điện thế là: A. vôn kế. B. tốc kế. C. ampere kế. D. nhiệt kế. Câu 9: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. B. Hằng số điện môi. C. Cường độ điện trường bên trong tụ. D. Điện dung của tụ điện. Câu 10: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm trên đường sức đó cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là : A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V. Câu 11. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển A. của các điện tích trong kim loại B. có hướng của các electron tự do trong kim loại. C. có hướng của các hạt mang điện (bao gồm cả ion và electron tự do trong kim loại) D. có hướng của các ion dương và âm. Câu 12: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo điện năng tiêu thụ A. . B. . C. . D. . Câu 13: Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây? A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra. B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại. C. Đứng rất gần nhau. D. Đứng xa nhau. Câu 14: Một quả bóng rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của A. chỉ quả bóng và của sân. B. chỉ quả bóng và không khí. C. chỉ mỗi sân và không khí. D. quả bóng, mặt sân và không khí. Câu 15: Khi truyền nhiệt lượng 6.10 6 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m 3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.10 6 N/m 2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. A. 3.10 6 J B. 1,5.10 6 J C. 2.10 6 J D. 3,5.10 6 J Hướng dẫn Công khí thực hiện là U = Q + A = 6.10 6 = 2 Câu 16: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 ∘ C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 ∘ C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 ∘ C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128. 10 3 J/(kg. K). A. 2,1.10 3 J/(kg.K) B. 0,78.10 3 J/(kg.K) C. 7,8.10 3 J/(kg.K) D. 0,21.10 3 J/(kg.K) Hướng dẫn Kí hiệu: Đồng thau (1), nước (2), kim loại (3) Phương trình cân bằng nhiệt m 1 c 1 ∆�� 1 + m 2 c 2 ∆�� 2 = m 3 c 3 ∆�� 3