Content text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI QUAN NIỆM DARWIN VÀ CLTN VÀ QT HTL - HS.Image.Marked.pdf
Câu 3 . Khi nói về phương pháp nghiên cứu khoa học mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai? a. Học thuyết tiến hoá của Darwin là thuyết chọn lọc tự nhiên và hình thành loài. b. Thu thập dữ liệu bằng cách quan sát các loài sinh vật trong tự nhiên và quan sát các giống vật nuôi cây trồng. c. Để xuất giả thuyết về chọn lọc tự nhiên và quá trình hình thành loài. d. Kiểm chứng giả thuyết qua các bằng chứng trong tự nhiên và đời sống. Câu 4. Hình bên mô tả sơ đồ phân li dấu hiệu và sự hình thành loài mới từ các dạng tổ tiên chung theo a.Các loài chim sẻ khác nhau đều có nguồn gốc chung nên mang nhiều đặc điểm giống nhau. b.Yếu tố tác động đến sự hình thành nhiều hình dạng mỏ khác nhau của chim là loại thức ăn khác nhau. c.Cơ chế giúp hình thành nhiều loài chim sẻ khác nhau từ một tổ tiên chung chính là chọn lọc nhân tạo tác động thông qua đặc tính biến dị di truyền theo nhiều hướng khác nhau. d.Những sai khác về hình dạng và kích thước mỏ gọi là biến dị các thể các giúp các loài chim sống sót và sinh sản tốt hơn. Câu 5. Trong cuộc Cách mạng Công nghiệp, một sự thay đổi lớn đã được quan sát thấy ở nhiều loài côn trùng do sản xuất hàng loạt và lắng đọng tro và bồ hóng xung quanh các thành phố và nhà máy. Một trong những trường hợp nổi tiếng nhất là trong quần thể bướm đêm (Biston betularia) được phát hiện. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện trong đó số lượng bướm đêm và bướm đêm đuôi dài được theo dõi ở 8 khu vực đô thị khác nhau trên một km vào năm 1802. Một thí nghiệm lặp lại được thực hiện 100 năm sau, đó là vào năm 1902.
Câu 10. Khi nói về tiến hóa theo quan niệm học thuyết Darwin, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a.Biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời cá thể của sinh vật. b.Biến dị đồng loạt là những biến đổi trong đời cá thể theo một hướng xác định. Loại biến dị này không có ý nghĩa cho tiến hóa. c.Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. d.Biến dị cá thể là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Câu 11. Quan sát hình dưới giải thích sự hình thành các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh theo học thuyết Darwin. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a.Các biến dị kháng thuốc chỉ xuất hiện khi môi trường có kháng sinh. b.Khi xử lí vi khuẩn bằng kháng sinh, các biến dị không kháng thuốc có ưu thế hơn, sống sót tốt và sinh sản nhanh hơn. c.Trong điều kiện có kháng sinh các vi khuẩn kháng kháng sinh sinh sản nhanh và tạo nên quần thể vi khuẩn kháng kháng sinh. d.Cần uống kháng sinh liều cao để giảm bớt tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh. Câu 12. Khi nói về quan niệm của Darwin đối với quá trình chọn lọc, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a.Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là các đột biến gen. b.Quá trình chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn tới hình thành nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. c.Trong chọn giống vật nuôi, nhu cầu con người sẽ quyết định chiều hướng của chọn lọc nhân tạo. d.Môi trường sống thay đổi sẽ gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, là nguồn nguyên liệu của quá trình chọn lọc. Câu 13. Khi nói về quan điểm của Darwin đối với tiến hoá, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a.Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích luỹ những biến dị có lợi, vừa đào thải những biến dị có hại cho sinh vật. b.Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. c.Đấu tranh sinh tồn là động lực của chọn lọc tự nhiên, trong đó cạnh tranh khác loài là động lực chủ yếu trong sự tiến hoá của loài. d. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới mang các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 14. Quan sát hình sau giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo học thuyết của Darwin, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?