PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text THPT MAI ANH TUẤN - THANH HÓA - SINH.docx



A. 1. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 14: Một quần thể có thành phần kiểu gene là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số allele A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0.5. C. 0,4. D. 0,7. Câu 15: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Di truyền hóa sinh. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây phân biệt hội chứng Down và hội chứng Turner ở người? A. Hội chứng Down do thừa một nhiễm sắc thể 21 còn Turner do thiếu một nhiễm sắc thể X. B. Hội chứng Down chỉ ảnh hưởng đến nữ giới còn Turner chỉ ảnh hưởng đến nam giới. C. Hội chứng Turner gây chậm phát triển trí tuệ ở nam nhiều hơn hội chứng Down. D. Hội chứng Turner là đột biến cấu trúc còn hội chứng Down là đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 17: Ở người, kiểu gene I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; kiểu gene I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; kiểu gene I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gene I O I O quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máuA. B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máuA. D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. Câu 18: Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gene có 2 allele là U và L trên nhiễm sắc thể thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gene có allele tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gene như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu %? A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 75%. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu. Thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Sơ đồ dưới đây mô tả các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Quan sát sơ đồ và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần. b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã. c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã. d) Nếu cơ chế 1 diễn ra không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gene. Câu 2: Tại viện công nghệ California, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15 N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị nhẹ 14 N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn (Hình dưới). Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn. b) Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi. c) Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm 14 N. d) Số lượng phân tử DNA chứa 15 N không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14 N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút. Câu 3: Hình sau mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị hội chứng bệnh. Phân tích hình và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.