PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - (Bản Giáo Viên).docx

1 ĐÁP ÁN CHI TIẾT TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10 CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Học sinh: …………………………………………………………….……………. Lớp: ………………. Trường .……………………………………………………. Sách Kết Nối Sách Cánh Diều Sách Chân Trời ST Sách cũ Điện tích e (-1); p (+1); điện tích hạt nhân: +Z. 1-, 1+, Z+ 1amu = 1,661.10 -27 kg 1amu = 1,6605.10 -27 kg 1amu = 1,66.10 -27 kg 1u = 1,6605.10 -27 kg Picomet (pm), Angstrom () 1pm = 10 -12 m. Picomet (pm), Angstrom () nanomet (nm), Angstrom () nanomet (nm), Angstrom () MỚI PHẦN A - CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
2 CĐ1: Thành phần nguyên tử CĐ2: Nguyên tố hóa học CĐ3: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử CĐ4: Ôn tập chương 1 ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN CĐ1 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử ♦ Nguyên tử rỗng, gồm Hạt Kí hiệu Khối lượng (kg) Khối lượng (amu) Điện tích (C) Điện tích tương đối Hạt nhân Proton p 1,673.10 -27 1 +1,602.10 -19 +1 Neutron n 1,675.10 -27 1 0 0 Vỏ Electron e 9,109.10 -31 0,00055 -1,602.10 -19 -1 ♦ Nguyên tử trung hòa điện: số proton (P) = số electron (E). ♦ Khối lượng nguyên tử: m nt = m p + m n + m e  m p + m n (do m e rất nhỏ so với m p,n ) II. Kích thước và khối lượng nguyên tử ♦ Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, dùng đơn vị nm (nanomet), pm (picomet) hay (angstrom): 1nm = 10 -9 m; 1pm = 10 -12 m; 1=10 -10 m. - Nguyên tử có đường kính khoảng 10 -10 m (1 ); đường kính hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử. Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10 4 - 10 5 lần. ♦ Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, dùng đơn vị khối lượng nguyên tử: amu 1amu = khối lượng của một nguyên tử đồng vị carbon 12. 1amu = 1,6605.10 -27 kg = 1,6605.10 -24 g

4 Hướng dẫn giải Kích thước nguyên tử vàng lớn hơn kích thước hạt nhân lần Câu 4. Hoàn thành bảng khối lượng của các nguyên tử sau: Nguyên tử Khối lượng (kg) Khối lượng (amu) Magnesium (Mg) 39,8271.10 -27 Carbon (C) 12 Oxygen (O) 26,5595.10 -27 Beryllium (Be) 9,012 Hướng dẫn giải Nguyên tử Khối lượng (kg) Khối lượng (amu) Magnesium (Mg) 39,8271.10 -27 23,985 Carbon (C) 19,926.10 -27 12 Oxygen (O) 26,5595.10 -27 15,99 Beryllium (Be) 14,964.10 -27 9,012 Câu 5. [KNTT - SGK] Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. (a) Nguyên tử nitrogen này có bao nhiêu electron? (b) Tính khối lượng của hạt nhân, vỏ nguyên tử và của toàn nguyên tử nitrogen. (c) Khối lượng hạt nhân bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng toàn nguyên tử nitrogen? Từ kết quả đó có thể coi khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt nhân được không? Hướng dẫn giải (a) Số p = số e = 7 electron (b) m hạt nhân = 1.7 + 1.7 = 14 amu; m vỏ = m e = 7.0,00055 = 3,85.10 -3 amu; m N = 14,00385 amu (c) ⇒ Có thể coi khối lượng nguyên tử là khối lượng hạt nhân. Câu 6. Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết N A = 6,022.10 23 , hãy tính: (a) khối lượng electron (gam) trong 1 mol nguyên tử sulfur. (b) khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur. So sánh khối lượng của electron và khối lượng nguyên tử sulfur rồi rút ra nhận xét. Hướng dẫn giải (a) m e = 16.6,022.10 23 .9,109.10 -28 = 8,78.10 -3 gam. (b) m S = 6,022.10 23 (16.1,673.10 -24 + 16.1,675.10 -24 + 16.9,109.10 -28 ) = 32,267 gam

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.