Content text UNIT 6 - GENDER EQUALITY - HS.docx
Passive Voice: S + be + V3/ed (+ by + agent) (trong đó V3 là quá khứ phân từ của động từ chính) III. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu (Passive Voice with Modal Verbs) Cấu trúc: Modal verb + be + V3/ed Giải thích: Khi muốn chuyển câu có động từ khuyết thiếu sang dạng bị động, ta thêm từ "be" sau modal verb và giữ nguyên dạng V3/ed của động từ chính. Ví dụ: Câu chủ động (Active) Câu bị động (Passive) People must respect gender equality. Gender equality must be respected. We should teach boys to share chores. Boys should be taught to share chores. They can give her a scholarship. She can be given a scholarship. The teacher might punish the students. The students might be punished. IV. Một số lưu ý quan trọng: Modal verbs không chia thì (không đổi theo thời gian). Sau modal verb luôn là động từ nguyên mẫu (bare infinitive). Khi chuyển sang bị động, chỉ cần thêm "be" và động từ chính chia ở V3/ed. V. Một số modal verbs + bị động ở các dạng khác: 1. Modal + have been + V3/ed (Diễn tả hành động bị động đã xảy ra trong quá khứ) She should have been given more support. (Cô ấy lẽ ra nên được hỗ trợ nhiều hơn.) 2. Modal + be + being + V3/ed (Diễn tả hành động đang diễn ra ở thì tiếp diễn)