Content text H12.C03.BÀI 8. LÝ THUYẾT AMINE - ĐỀ.pdf
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 1 1. Khái niệm Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử ..................... trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc ........................... 2. Phân loại A TỔNG QUAN LÝ THUYẾT I KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP BÀI AMINE 8 Bậc của amin được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử ...................... ..................... (nhóm amine liên kết với gốc alkyl): -CH3, C2H5,... ........................ (nhóm amine liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene) Gốc hydrocarbon Bậc amin PHÂN LOẠI
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 3 Chú ý: sử dụng N làm chỉ số vị trí cho các nhóm thế liên kết với nguyên tử nitrogen ở amine bậc hai và amine bậc ba. Ngoài ra, một số amine được gọi theo tên thông thường. Ví dụ: C6H5NH2 có tên gọi là aniline. 3. Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2: CH3CH2NHCH3: (CH3)3N: 4. Hoàn thành tên gọi của các amine có trong bảng sau: Công thức cấu tạo Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thông thường CH3NH2 methylamine CH3CH2NH2 CH3NHCH3 CH3CH2CH2NH2 (CH3)3N trimethylamine N,N-dimetylmethanamine CH3[CH2]3NH2 C2H5NHC2H5 C6H5NH2 benzenamine Aniline H2N[CH2]6NH2 hexamethylendiamine Hình dạng phân tử của methylamine và aniline được mô tả ở Hình 8.1 dưới đây. Hình 8.1. Mô hình phân tử của methylamine (a) và aniline (b) Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn ...... cặp electron chưa liên kết. Cấu tạo của amine tương tự ammonia nên amine có một số tính chất hoá học tương tự ammonia. Aniline còn dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhân thơm do ảnh hưởng của nhóm ........ 5. Tại sao các amine có tính base? II ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
HÓA HỮU CƠ 12 (2024 – 2025) Biên soạn: Thầy Tony Long – Giáo viên chuyên luyện thi Hoá Học Trang 4 Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25 °C). Bảng 8.1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số amine Amine Tên gọi Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C) CH3NH2 Methylamine -93,4 -6,4 CH3CH2NH2 Ethylamine -81,0 16,6 CH3NHCH3 Dimethylamine -93,0 7,3 CH3CH2CH2NH2 Propylamine -84,8 47,2 CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamine -95,1 31,8 (CH3)3N Trimethylamine -117,1 2,8 C6H5NH2 Aniline -6,0 184,1 - Methylamine, ethylamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất ......, có mùi .......... của ..... hoặc mùi .............. tương tự ...................... (tuỳ nồng độ). - Amine có nhiệt độ sôi .......... hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối tương đương. - Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường .................... trong nước nhờ tạo được liên kết .................. với nước. Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng thì độ tan của các amine giảm. - Ở điều kiện thường, aniline là chất ............, ................ trong nước. 6. Tại sao các amine đơn giản như methylamine, ethylamine,... tan tố trong nước? 7. Trimethylamine có trong cá, gây ra mùi tanh đặc trưng. Đề xuất giải pháp xử lí mùi tanh của cá? III TÍNH CHẤT VẬT LÍ