PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUONG 4 HOA 11- DE 1.docx


2 A.trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất. B. màu của nước bromine bị mất. C. màu của bromine không thay đổi. D. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa. Câu 13 (SBT – KNTT). Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 14 (SBT - CTST). Cho alkane sau: Danh pháp thay thế của alkane trên là A. 2-ethyl-3-methylbutane. B. 2-methyl-3-ethylbutane. C. 3,4-dimethylpentane. D. 2,3-dimethylpentane. Câu 15 (SBT-CD): Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH 3 CH 2 CH(OH)CH(OH)CH 3 . B. CH 3 CH 2 CH 2 CH(OH)CH 3 . C. CH 3 CH(OH)CH 2 CH(OH)CH 3 . D. CH 3 CH 2 CH(OH)CH 2 CH 3 . Câu 16: Tính chất nào không phải của benzene ? A. Tác dụng với Br 2 (t o , Fe). B. Tác dụng với HNO 3 (đ)/H 2 SO 4 (đ). C. Tác dụng với dung dịch KMnO 4 . D. Tác dụng với Cl 2 (as). Câu 17 (SBT – KNTT). Cho các hydrocarbon sau: Một số nhận định về các hydrocarbon trên là: (1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5; (2) Số phân tử alkene bằng 3; (3) Số phân tử alkyne bằng 2; (4) số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3. Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc lá, người hút đưa vào cơ thể 50 g benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu g? A. 7,5.10 -5 . B. 15.10 -5 . C. 7,5.10 -4 . D. 15.10 -4 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử của các alkane thì
3 a)Alkane là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử nên được gọi là hydrocarbon bão hoà và có công thức chung n2n2CHn1 . b)Alkane là những hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử nên được gọi là hydrocarbon bão hoà và có công thức chung n2n2CHn2 . c) Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen, thì số nguyên tử carbon trong phân tử alkane là 25. d) (1) 332CHCHCH ; (2) CH3CHCH3 CH3 , Alkane (1) là alkane có mạch phân nhánh. Câu 2.Vận dụng các kiến thức về alkene, alkyne để giải thích được các vai trò quan trọng của alkene và alkyne trong công nghiệp hóa học, công nghiệp dược phẩm, vật liệu... a) Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE); polypropylene (PP)...đây là các polymer được dùng để làm bao bì và các đồ dùng như ly, cốc, tủ chứa đồ.... b) Trong công nghiệp dược phẩm, các alkyne là nguyên liệu sản xuất một số dược phẩm như thuốc kháng virus Efavirenz, thuốc kháng nấm Terbinafine,... c) Alkyne được dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. d) Acetylene là một alkyne được dùng để tổng hợp các vật liệu polymer như poly(vinyl alcohol), poly(vinyl acetate),... dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm,... Câu 3. Ở điều kiện thường: benzene, toluene, xylene là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ cháy, có mùi đặc trưng; naphthalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng a. Toluene (C 6 H 5 CH 3 ) không tác dụng được với nước bromine và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. b. Styrene (C 6 H 5 CH=CH 2 ) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. c. Naphthalene (C 10 H 8 ) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. d. Nitro hoá toluene tạo thành hỗn hợp hai sản phẩm chính là ortho và meta – nitrotoluene. Câu 4. Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hòa tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. a) Không thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE. Vì ở nhiệt độ cao, PE có thể hòa tan trong nước, trong các loại alcohol, cyclohexane hay hex-1-ene. b) Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE. Vì ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại rượu, cyclohexane hay hex- 1-ene. c) Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, nhưng không dùng cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE. Vì ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại alcohol, nhưng hòa tan trong cyclohexane hay hex-1-ene. d) Không thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE. Vì ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại rượu, cyclohexane hay hex-1-ene. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các chất sau: C 2 H 2 ; C 2 H 6 ; C 3 H 6 ; C 3 H 8 ; C 4 H 8 ; C 4 H 9 Cl; C 9 H 12 ; C 5 H 12 . Trong số các chất trên, số chất thuộc dãy đồng đẳng alkane là bao nhiêu? Câu 2. Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C 5 H 8 ?
4 Câu 3. Cho tên các hydrocarbon thơm: benzene, 1,2-dimethylbenzene, o-dimethylbenzene, o –xylene, ethylbenzene. Có bao nhiêu chất trong các tên này ? Câu 4 : Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP đượcsử dụng để sản xuất các sản phẩm ống , màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP) Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH 3 -C  CH(g) + H 2 (g) 03t, Pd/PbCO  CH 3 - CH=CH 2 (g) Từ Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 432, của C – C là 347, của C – H là 413 và của C  C là 839, của C=C là 614kJ, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên. Câu 5 (SBT - CTST). Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người. Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m 3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25 °C và 1 bar là bao nhiêu? Câu 6: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH 4 ) và khí gas (chứa 40% C 3 H 8 và 60% C 4 H 10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau: Chất CH 4 C 3 H 8 C 4 H 10 Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)  890 2220 2850 Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO 2 thải ra môi trường sẽ tăng giảm bao nhiêu? -----------------Hết-------------- ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.