Content text CÂU HỎI ÔN TẬP TRANG BỊ ĐIỆN.docx
1 CÂU HỎI ÔN TẬP TRANG BỊ ĐIỆN Câu 1: Cho sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha như hình 1.1.1 và hình 1.1.2. Yêu cầu: a. Giới thiệu các thiết bị? b. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch trên? Trả lời a) Giới thiệu thiết bị: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; 1K, 2K, 3K, 4K: Các công tắc tơ; R1, R2, R3: Các điện trở khởi động; RN: Rơle nhiệt; 1T, 2T, 3T : Các rơle thời gian (ON DELAY); M: Nút nhấn mở máy; D: Nút nhấn dừng máy. b) Nguyên tắc hoạt động: Trạng thái nghỉ: Do hở mạch tại M, nên các cuộn dây công tắc tơ 1K, 2K, 3K, 4K không có điện, các tiếp điểm động lực của các công tắc tơ 1K, 2K, 3K, 4K hở, động cơ không có điện. Chạy động cơ: Đóng cầu dao CD, ấn nút M cuộn dây 1K và 1T có điện, động cơ khởi động với 3 điện trở nối tiếp R1,R2,R3.
2 Khi hết thời gian đặt của Rơ le thời gian 1T, 1T kín nối điện cho cuộn dây 2K và 2T, động cơ lúc này chỉ còn nối tiếp với các điện trở R2,R3. Khi hết thời gian đặt của Rơ le thời gian 2T, 2T kín nối điện cho cuộn dây 3K và 3T, động cơ lúc này chỉ còn nối tiếp với điện trở R3. Khi hết thời gian đặt của Rơ le thời gian 3T, tiếp điểm thường hở đóng chậm 3T2 kín nối điện cho cuộn dây 4K, chuyển động cơ vào chế độ làm việc bình thường. Đồng thời tiếp điểm thường kín 4K1 hở ngắt điện các cuộn dây 1K,2K,3K,1T,2T. Dừng động cơ: Nếu động cơ đang làm việc mà ấn nút D, dòng điện qua các cuộn dây bị ngắt điện, động cơ ngừng làm việc. Sự bảo vệ: Bảo vệ ngắn mạch: dùng các cầu chì (CC) trong mạch điều khiển cũng như mạch động lực. Bảo vệ quá tải cho động cơ: dùng Rơ le nhiệt RN. Câu 2: Cho sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha như hình 2.1.1 và hình 2.1.2. Yêu cầu: a) Giới thiệu các thiết bị? b) Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch trên? Trả lời
3 a) Giới thiệu thiết bị: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; RN: Rơle nhiệt; T: Nút nhấn mở máy quay theo chiều thuận; N: Nút nhấn mở máy quay theo chiều nghịch; D: Nút nhấn dừng máy; công tắc S dùng để chọn tốc độ; Công tắc tơ 1K điều khiển động cơ quay theo chiều thứ nhất; Công tắc tơ 2K điều khiển động cơ quay theo chiều thứ hai; Công tắc tơ 3K nối dây động cơ thành hình tam giác để động cơ quay ở tốc độ thấp; Công tắc tơ 4K và 5K nối dây động cơ thành 2 hình sao song song để động cơ quay ở tốc độ cao. b) Nguyên tắc hoạt động: Trạng thái nghỉ: Do hở mạch tại T và N, nên các cuộn dây công tắc tơ 1K, 2K không có điện, các tiếp điểm động lực của các công tắc tơ 1K, 2K hở, động cơ không có điện. Chạy động cơ: Đóng cầu dao CD. Điều khiển quay thuận: Giả sử S đang nối với cuộn dây 3K (tốc độ thấp), ấn nút T, cuộn dây 1K và 3K có điện, tiếp điểm thường hở 1K1 và 1K3 kín, tiếp điểm 1K2 và 3K hở, 3 tiếp điểm động lực của 1K và 3K kín nối điện cho động cơ, động cơ làm việc ở tốc độ thấp. Muốn chuyển sang tốc độ cao, chuyển công tắc S về phía cuộn dây 4K và 5K, cuộn dây 3K mất điện, 3 tiếp điểm động lực của công tắc tơ 3K mở ra, tiếp điểm 3K kín nối điện cho cuộn dây 4K và 5K, 2 tiếp điểm 4K và 5K hở đảm bảo ngắt điện cuộn dây 3K, 3 tiếp điểm động lực 4K và 5K kín chuyển động cơ sang tốc độ cao. Điều khiển quay nghịch: Giả sử S đang nối với cuộn dây 3K (tốc độ thấp), ấn nút N, cuộn dây 2K và 3K có điện, tiếp điểm thường hở 2K1 và 2K3 kín, tiếp điểm 2K2 và 3K hở, 3 tiếp điểm động lực của 2K và 3K kín nối điện cho động cơ, động cơ làm việc ở tốc độ thấp. Muốn chuyển sang tốc độ cao, chuyển công tắc S về phía cuộn dây 4K và 5K, cuộn dây 3K mất điện, 3 tiếp điểm động lực của công tắc tơ 3K mở ra, tiếp điểm 3K kín nối điện cho cuộn dây 4K và 5K, 2 tiếp điểm 4K và 5K hở đảm bảo ngắt điện cuộn dây 3K, 3 tiếp điểm động lực 4K và 5K kín chuyển động cơ sang tốc độ cao. Dừng động cơ: Nếu động cơ đang làm việc mà ấn nút D, dòng điện qua các cuộn dây bị ngắt điện, động cơ ngừng làm việc. Sự bảo vệ: Bảo vệ ngắn mạch: dùng các cầu chì (CC) trong mạch điều khiển cũng như mạch động lực. Bảo vệ quá tải cho động cơ: dùng Rơ le nhiệt RN. Câu 3: Thiết kế mạch điều khiển, mạch động lực và giải thích nguyên lý hoạt động mạch khởi động Sao – Tam giác động cơ không đồng bộ 3 pha dùng Timer On Delay. Mạch có bảo vệ ngắn mạch và quá tải. Trả lời
4 Nguyên lý hoạt động: Để động cơ hoạt động nhấn ON K, K Y , T có điện. K có điện đóng tiếp điểm K(1-3) tự giữ, đóng tiếp điểm K mạch động lực, K Y có điện mở tiếp điểm K Y (8-3) (khoá chéo an toàn), đóng tiếp điểm K Y mạch động lực động cơ hoạt động ở chế độ sao. T có điện sau thời gian mở tiếp điểm T(3-5) làm cho K Y mất điện, K Y mạch động lực mở ra, đồng thời tiếp điểm T (3-7) đóng lại K có điện đóng tiếp điểm K mạch động lực, động cơ hoạt động ở chế độ tam giác. Muốn dừng nhấn OFF, tất cả các contactor mất điện trở về trạng thái ban đầu. Câu 4: Cho mạch động lực và mạch điều khiển như hình 4.1. Yêu cầu: