PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 10 - TIẾNG ANH - LỜI GIẢI.docx

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 10 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH 31.A 32.D 33.C 34.C 35.C 36.A 37.A 38.C 39.D 40.D 41.C 42.A 43.D 44.B 45.D 46.D 47.D 48.A 49.B 50.C 51.B 52.B 53.C 54.B 55.A 56.B 57.D 58.A 59.B 60.B PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH Questions 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 31: Lucy is still ______ somewhere inside the building, but we can’t be certain that our information is correct. A. Apparently. B. Accidentally. C. Mainly. D. Definitely. Đáp án A Hướng dẫn giải Trong bốn trạng từ apparently (có vẻ như), accidently (vô tình), definitely (chắc chắn), và mainly (chủ yếu) thì apparently là phù hợp với ý nghĩa của câu nhất. Dịch: Rõ ràng là Lucy vẫn còn ở đâu đó trong tòa nhà, nhưng chúng tôi không chắc chắn là thông tin của chúng tôi chính xác không. Câu 32: Ozone depletion has been ______ at the poles, especially over Antarctica, where a seasonal ozone layer “hole” appears. A. As severe as. B. So severe as. C. More severe than. D. The most severe. Đáp án D Hướng dẫn giải Không có đối tượng khác để đối chiếu trực tiếp nên dùng so sánh nhất. Dịch: Sự suy kiệt của tầng ozone đã trở nên nghiêm trọng nhất ở các vùng cực, đặc biệt là Nam Cực, nơi mà các hố tầng ozone xuất hiện theo mùa.
Câu 33: I’m sure David ______ to go to the concert tonight. A. Loves. B. Fancies. C. Would like. D. Would rather. Đáp án C Hướng dẫn giải Câu này có nghĩa là “Tôi chắc chắn David ______ đi xem hòa nhạc tối nay.” Dựa trên ngữ cảnh này, từ “would like” thể hiện mong muốn của David, tức là “David muốn đi” hoặc “David thích đi”. Would like: Thể hiện một mong muốn hoặc sự yêu thích nhẹ nhàng. Trong ngữ cảnh này, từ này là sự lựa chọn chính xác vì nó thể hiện một ước muốn của David. Câu 34: She _______, but luckily, a lifeguard spotted her and rescued her. A. Has drowned. B. Could have drowned. C. Ought to drown. D. Might drown. Đáp án C Hướng dẫn giải Cấu trúc dự đoán: can / could +V2. Dịch: Cô ấy đã có thể chết đuối, nhưng thật may một người bảo vệ đã xông vào cứu cô ấy. Câu 35: The number 7 bus takes you here and you can get ____ at the station. A. Down. B. Up. C. Off. D. Outside. Đáp án C Hướng dẫn giải Get off: xuống xe. Dịch: Xe buýt số 7 sẽ đưa bạn đến đây và bạn có thể xuống tại trạm. Questions 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 36: She made a lot of sightseeing when she was in Hong Kong last summer.
A. Made. B. Sightseeing. C. Was. D. Last summer. Đáp án A Hướng dẫn giải Câu chính xác cần phải dùng động từ “do” thay vì “make” khi nói về việc tham quan. Câu đúng sẽ là “She did a lot of sightseeing when she was in Hong Kong last summer.” Dịch: Cô ấy đã tham quan rất nhiều khi cô ấy ở Hồng Kông vào mùa hè năm ngoái. Câu 37: Our neighbour is quite safe. There have not been many crimes recently. A. Our neighbour. B. Safe. C. Have not been. D. Recently. Đáp án A Hướng dẫn giải Vấn đề trong câu nằm ở phần “Our neighbour is quite safe” vì từ “neighbour” (hàng xóm) không phải là chủ thể có thể “an toàn” theo cách này. Thực tế, trong ngữ cảnh này, chúng ta muốn nói về khu vực hoặc khu xóm, tức là “neighbourhood” (khu phố), chứ không phải “neighbour” (hàng xóm). Do đó, câu đúng cần phải thay “neighbour” bằng “neighbourhood”. Dịch: Hàng xóm của chúng ta khá an toàn. Gần đây không có nhiều tội phạm. Câu 38: When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work permission. A. Vietnamese. B. Part-time. C. He. D. Permission. Đáp án C Hướng dẫn giải “Every” là một đại từ chia theo số ít, do đó nó yêu cầu một đại từ sở hữu số ít. Câu này đang sử dụng “their”, đại từ sở hữu số nhiều, điều này không chính xác khi đi với “Every”. Thay vì “their”, chúng ta nên sử dụng “his or her” (hoặc trong một số trường hợp có thể sử dụng “his” hoặc “her” tuỳ theo ngữ cảnh). Câu đúng phải là: “Every student must hand in his or her assignments by Friday.” Lỗi: Sử dụng “their” thay vì “his or her” với “Every”.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.