Content text STUDENT BOOK.doc
CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 2 Water boils at 100 degrees C. - Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight. The news programme starts at 7 p.m. c. Các trạng ngữ thường dùng Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng) often (thường xuyên) seldom (hiếm khi) usually (thường xuyên) never (không bao giờ) Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối) d. Cách thêm đuôi s/es Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es” - Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ. - Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es Ví dụ: goes, watches, finishes, misses Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’ Ví dụ: fly - flies; carry – carries 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn I + am + V-ing You/ we/ they + are + V-ing I + am not + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing Am + I + V-ing? Are + you/ we/ they + V-ing? He/ she/ it + is + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing Is + he/ she/ it + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying. b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English. c. Các trạng ngữ thường dùng - Now, at present, at the moment, right now etc. - Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out! etc. d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm. know (biết) understand (hiểu) have (có) believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần) hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện) see (nhìn) like (thích) seem (dường như) smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm) wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu)
CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 3 Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy nhiên, có thể: Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra) e. Cách thêm “ing” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying. - Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing” Ví dụ: shine - shining; live - living; Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing. - Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting, f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: A: Ann is coming tomorrow morning? B: What time is she arriving? A: At 10.30 B: Are you meeting her at the station? B: I can’t. I’m working tomorrow morning. 3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they + have + PII He/ she/ it + has + PII Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + PII He/ she/ it + hasn’t + PII Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they + PII? Has + he/ she/ it + + PII? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d). Ví dụ: a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the board is clean.) b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected.) c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it.) d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha Noi.) c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành. - just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và PII. - already (đã): thường được đặt giữa have/has và PII và thường dùng trong câu phủ định
CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 4 - recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu. - yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định - yet (đã, từng): đặt ở cuối câu - never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII. - for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month - since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc d. Quá khứ phân từ Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.) Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived. Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they + have + been + V-ing He/ she/ it + has +been +V-ing Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing He/ she/ it + hasn't + been + V-ing Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing? Has + he/ she/ it + been + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: a. The ground is wet. It has been raining. b. My friend has been teaching English since 1980. c. My hands are dirty. I have been working in the garage. d. You’re out of breath. Have you been running? e. George hasn’t been feeling well recently. c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Present Perfect Present Perfect Progressive I am tired. I have written 10 letters. (Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) I am tired. I have been writing letters for 5 hours. (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.) 5. Thì quá khứ đơn (Past simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) S + Ved/ V2. (-) S + didn’t + V. (?) Did + S + V? (+) You/ We/ they + were. I/ he/ she/ it + was. (-) We/you/they + weren't. I/ he/ she/ it + wasn’t. (?) Were + you/ we/ they? Was + I/ he/ she/ it?